Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 8 (có đáp án)

Bài 8: Tế bào nhân thực

  • Trọn bộ Trắc nghiệm Sinh học 10 có đáp án

Câu 1: Tính chất không màng tế bào:

A. Các phân tử nước thấm tự do

B. Các ion hòa tan trong nước tự do thấm qua

C. Chứa nhiều loại protein

D. Không cân xứng

Câu trả lời:

Màng sinh chất bán thấm: thấm chọn lọc các ion tan trong nước.

Câu trả lời nên chọn là: GET

Câu 2: Lớp kép photpholipit của màng tế bào?

A. Thấm được mọi phân tử và ion mang điện

B. Không thể cho các phân tử và ion mang điện tự do thấm qua

C. Các phân tử và ion tích điện có tính thẩm thấu chọn lọc

D. Cho các ion thấm tự do nhưng không thấm cho các hạt mang điện

Câu trả lời:

Lớp phospholipid chỉ cho phép các phân tử nhỏ hòa tan trong chất béo đi qua. Cả hai chất phân cực và tích điện đều phải đi qua các kênh protein thích hợp để vào tế bào.

Đáp án nên chọn là:

Câu 3: Chức năng nào sau đây không phải là chức năng của màng sinh chất?

A. Sinh tổng hợp prôtêin để tiết ra

B. Mang dấu ấn đặc hiệu cho tế bào

C. Tiếp nhận và di truyền vào tế bào

D. Thực hiện trao đổi chất giữa tế bào với môi trường

Câu trả lời:

Màng sinh chất không sinh tổng hợp protein.

Đáp án nên chọn là: A

Câu 4: Màng sinh chất có nhiệm vụ:

A. Cách ly tế bào chất với môi trường bên ngoài

B. Bảo vệ tế bào chất của tế bào

C. Thực hiện trao đổi chất với môi trường

D. Cả A, B và C

Câu trả lời:

Màng sinh chất có các vai trò sau: Cách ly tế bào chất với môi trường bên ngoài, bảo vệ tế bào chất của tế bào và thực hiện quá trình trao đổi chất với môi trường.

Câu trả lời nên chọn là: DỄ

Câu 5: Nêu cấu trúc của màng tế bào?

A. Prôtêin nằm giữa hai lớp phôtpholipit

B. Phospholipid kẹp giữa 2 lớp prôtêin

C. Prôtêin ít nhiều xen kẽ trong 2 lớp phôtpholipit

D. Lớp prôtêin nằm trên lớp kép

Câu trả lời:

Màng cơ bản chủ yếu bao gồm một lớp kép phospholipid, trên đó các phân tử protein và các phân tử khác (colesterol, carbohydrate, v.v.) nằm trên đó.

Đáp án nên chọn là:

Câu 6: Màng sinh chất của tế bào ở sinh vật nhân thực được cấu tạo từ

A. Phân tử prôtêin và axit nuclêic

B. Phân tử photpholipit và axit nuclêic

C. Phân tử prôtêin và phôtpholipit

D. Phân tử prôtêin

Câu trả lời:

Màng bao gồm chủ yếu là một lớp kép phospholipid, trên đó protein và các phân tử khác được thêm vào.

Đáp án nên chọn là:

Xem thêm bài viết hay:  Bài tập tự luận trang 61 SBT Sinh học 8

Câu 7: Thành phần có nhiều nhất trong màng tế bào là gì?

A. Protein và Phospholipid

B. Xenlulozơ và photpholipit

C. Glycogen và photpholipit

D. Vitamin hòa tan trong lipid và phospholipid

Câu trả lời:

Màng bao gồm chủ yếu là một lớp kép phospholipid, trên đó protein và các phân tử khác được thêm vào.

Đáp án nên chọn là: A

Câu 8: Thành phần chính của màng sinh chất là:

A. Photpholipit và protein

B. Cacbohydrat

C. Glycoprotein

D. Colesteron

Câu trả lời:

Màng sinh chất bao gồm phospholipid và protein theo mô hình khảm động.

Đáp án nên chọn là: A

Câu 9: Màng sinh chất là một cấu trúc khảm động vì

A. Các phân tử cấu tạo nên màng có thể chuyển động trong màng

B. Được cấu tạo từ nhiều loại chất hữu cơ khác nhau

C. Phải quấn quanh tế bào

D. Gắn chặt với khung tế bào

Câu trả lời:

Cấu trúc khảm: Màng chủ yếu bao gồm một lớp kép phospholipid, trên đó có thêm protein và các phân tử khác.

Cấu trúc động: Các phân tử phospholipid có thể di chuyển qua màng với tốc độ trung bình 2mm/s, protein cũng có thể di chuyển chậm hơn nhiều so với phospholipid.

Đáp án nên chọn là: A

Câu 10: Màng sinh chất có cấu trúc động vì?

A. Photpholipit và prôtêin chuyển động không ngừng

B. Màng không ngừng chuyển động xung quanh tế bào

C. Tế bào vận động không ngừng nên màng có cấu trúc động

D. Các phân tử protein và cholesterol chuyển động không ngừng

Câu trả lời:

Màng sinh chất có cấu trúc động vì các phân tử phospholipid và protein không ngừng chuyển động trong cấu trúc màng.

Đáp án nên chọn là: A

Câu 11: Ngoài lớp kép phôtpholipit và các phân tử prôtêin, màng sinh chất còn được liên kết với thành phần nào sau đây?

A. Cacbohydrat

B. Colesteron

C. Vi sợi

D. Tất cả các thành phần trên

Câu trả lời:

Ngoài các phân tử protein và lớp kép phospholipid, màng sinh chất cũng được liên kết với carbohydrate, cholesterol và vi sợi.

Câu trả lời nên chọn là: DỄ

Câu 12: Trong thành phần của màng sinh chất ngoài lipit và prôtêin còn có những nguyên tố nào sau đây?

A. Axit ribônuclêic

B. Axit deoxyribonucleic

C. Cacbohydrat

D. Axit photphoric

Câu trả lời:

Ngoài các phân tử protein và lớp kép phospholipid, màng sinh chất cũng được liên kết với carbohydrate, cholesterol và vi sợi.

Đáp án nên chọn là:

Câu 13: Loại phân tử có số lượng lớn nhất trên màng sinh chất là

A. Chất đạm

B. Photpholipit

C. Cacbohydrat

D. Colesteron

Câu trả lời:

Phân tử có nhiều nhất trên màng sinh chất là photpholipit

Câu trả lời nên chọn là: GET

Câu 14: Màng sinh chất được cấu tạo chủ yếu từ các phân tử

Xem thêm bài viết hay:  Ở một số vùng nông thôn Việt Nam, người ta cũng sản xuất khí sinh học (biogas) tại các hộ nông dân. Tìm kiếm thông tin và cho biết nông dân ta đã tận dụng những phế phụ phẩm nông nghiệp

A. Photpholipit

B. Chất đạm

C. Cacbohydrat

D. Glycoprotein

Câu trả lời:

Loại phân tử phong phú nhất trên màng sinh chất là phospholipid.

Đáp án nên chọn là: A

Câu 15: Colesteron có trong màng sinh chất của tế bào

A. Vi khuẩn

B. Nấm

C. Động vật

D. Thực vật

Câu trả lời:

Trong tế bào động vật và người còn chứa nhiều phân tử cholesterol làm tăng tính bền vững của màng sinh chất.

Đáp án nên chọn là:

Câu 16: Chức năng của cholesterol trong màng sinh chất là gì?

A. Tạo ra các lỗ nhỏ trên màng giúp hình thành các kênh vận chuyển qua màng

B. Tăng tính ổn định của màng

C. Tăng tính linh hoạt trong mô hình khảm động

D. Tiếp nhận và xử lý thông tin truyền vào tế bào

Câu trả lời:

Colesterone tăng cường sự ổn định của màng.

Câu trả lời nên chọn là: GET

Câu 17: Các tế bào của cùng một cơ thể có thể nhận biết nhau và nhận biết tế bào “lạ” nhờ

A. Màng sinh chất có “dấu chuẩn”

B. Màng sinh chất có các protein thụ thể

C. Màng sinh chất có khả năng trao đổi chất với môi trường

D. Cả A, B và C

Câu trả lời:

Nhờ các “dấu chuẩn” glycoprotein đặc trưng cho từng loại tế bào, các tế bào của cùng một cơ thể có thể nhận biết nhau và nhận biết các tế bào “ngoại lai” (tế bào của một sinh vật khác).

Đáp án nên chọn là: A

Câu 18: Các tế bào của cùng một cơ thể có thể nhận biết nhau và nhận biết tế bào “ngoại lai” vì?

A. Các protein thụ thể

B. “Chuẩn” là glycoprotein

C. Mô hình khảm động

D. Roi và lông chích trên màng

Câu trả lời:

“Chuẩn” là các gai glycoprotein đặc trưng cho từng loại tế bào, giúp các tế bào trong cùng cơ thể nhận biết nhau và nhận biết tế bào lạ.

Câu trả lời nên chọn là: GET

Câu 19: Khi ghép mô, bộ phận cơ thể từ người này sang người khác, cơ thể người nhận có thể nhận biết cơ quan “lạ” và loại bỏ cơ quan đó nhờ

A. Glycoprotein

B. Cacbohydrat

C. Photpholipit

D. Colesteron

Câu trả lời:

Khi cấy ghép các mô và cơ quan từ người này sang người khác, cơ thể người nhận có thể nhận ra các cơ quan “lạ” và đào thải chúng nhờ các gai glycoprotein trên màng tế bào.

Đáp án nên chọn là: A

Câu 20: Màng tế bào kiểm soát các chất ra vào tế bào

A. Tự ý

B. Có chọn lọc

C. Chỉ thêm chất

D. Chỉ cho chất ra

Câu trả lời:

Màng sinh chất bán thấm: Trao đổi chọn lọc với môi trường.

Câu trả lời nên chọn là: GET

Xem thêm bài viết hay:  [Sách mới] Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 2 CTST: Các phương pháp nghiên cứu và học tập môn Sinh học

Câu 21: Tế bào ở sinh vật nào là tế bào nhân thực?

A. Động vật, thực vật, vi khuẩn

B. Động vật, thực vật, nấm

C. Động vật, thực vật, vi rút

D. Động vật, nấm, vi khuẩn

Câu trả lời:

Tế bào động vật, thực vật, nấm… là tế bào nhân thực

Câu trả lời nên chọn là: GET

Câu 22: Tế bào ở sinh vật nào là tế bào nhân thực?

A. Động vật

B. Thực vật

C. Nấm

D. Cả A, B và C

Câu trả lời:

Tế bào động vật, thực vật, nấm… là tế bào nhân thực

Câu trả lời nên chọn là: DỄ

Câu 23: Tế bào nhân thực không có ở:

A. Người

B. Động vật

C. Thực vật

D. Vi khuẩn

Câu trả lời:

Tế bào nhân thực không có ở vi khuẩn, vi khuẩn là sinh vật nhân sơ

Câu trả lời nên chọn là: DỄ

Câu 24: Tế bào chất ở sinh vật nhân thực chứa

A. Bào quan không có màng

B. Chỉ chứa riboxom và nhân

C. Chứa tế bào chất và nhân tế bào

D. Hệ thống nội màng, các bào quan có màng và khung tế bào

Câu trả lời:

Tế bào chất của sinh vật nhân thực chứa mạng lưới nội chất, các bào quan có màng bao bọc và khung tế bào.

Câu trả lời nên chọn là: DỄ

Câu 25: Cho các phát biểu sau:

(1) Không có thành tế bào bên ngoài

(2) Có màng nhân bao bọc vật chất di truyền

(3) Trong tế bào chất có hệ thống các bào quan

(4) Có hệ thống nội chất chia tế bào chất thành các xoang nhỏ.

(5) Nhân chứa nhiễm sắc thể (NST), lần lượt gồm ADN và prôtêin

Các phát biểu về đặc điểm chung của tế bào nhân thực là:

A. (2), (3), (4)

B. (1), (2), (3), (5)

C. (2), (3), (4), (5)

D. (1), (3), (4), (5)

Câu trả lời:

Đặc điểm chung của tế bào nhân thực:

– Kích thước lớn hơn, cấu tạo phức tạp hơn tế bào nhân sơ

– Vật chất di truyền được bao bọc bởi lớp màng nên gọi là nhân. Nhân chứa nhiễm sắc thể, trong khi nhiễm sắc thể chứa DNA và protein histone

– Tế bào chất chứa các bào quan khác nhau, mỗi bào quan có cấu trúc phù hợp với một chức năng. Ngoài ra, tế bào chất còn được phân chia thành nhiều tế bào nhỏ (xoang nhỏ) bởi hệ thống nội mô.

Các phát biểu về đặc điểm chung của tế bào nhân thực là (2), (3), (4), (5).

Đáp án nên chọn là:

máy in download

Nhớ để nguồn bài viết: Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 8 (có đáp án) của website Trường THCS – THPT Âu Lạc

Chuyên mục: Sinh học

Viết một bình luận