TỶ Liệu Soạn bài Xem người văn học lớp 6 ngắn gọn, chi tiết gồm 5 Trang trả lời câu hỏi theo tiến trình bài học: trước khi đọc, trong khi đọc và sau khi đọc trong SGK Ngữ Văn lớp 6 Tập 2 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống.
Mời bạn đọc tải về để xem đầy đủ tài liệu Soạn bài Xem người là nhất:
nhìn mọi người
Bài giảng: Nhìn người – Kết nối tri thức
* Trước khi đọc
Câu 1 (trang 53 SGK Ngữ văn 6 mới tập 2)
– Đứng trước một người bạn xuất sắc về nhiều mặt, em cảm thấy khâm phục và ngưỡng mộ bạn.
– Tôi nghĩ tôi cần phải học hỏi nhiều hơn từ bạn.
Câu 2 (trang 53 sgk ngữ văn 6 tập 2 mới)
Trong cuộc sống, ai cũng có quyền thể hiện quan điểm của mình. Nhờ đó cộng đồng mới có sự đa dạng, phong phú. Hơn nữa, cá nhân cũng là yếu tố quyết định giá trị của mỗi người.
* Đọc văn bản
Gợi ý trả lời các câu hỏi trong đoạn đọc:
1. Theo dõi: Chú ý cách vào bài bằng văn tự sự. Kể chuyện phải chăng cũng là một cách nêu vấn đề cần nghị luận?
– Vào bài bằng cách trích dẫn trực tiếp lời mẹ dặn.
Kể chuyện cũng là một cách nêu vấn đề cần nghị luận.
2. Theo dõi: Tại sao bạn muốn con mình giống người khác?
– Lý do:
Tôi muốn con mình thông minh và tài giỏi.
+ Tôi muốn con mình được tin tưởng, yêu thương và tôn trọng.
Tôi muốn con mình thành công.
+ Nhiều người vượt lên chính mình nhờ noi gương những cá nhân xuất sắc.
3. Theo dõi: Bằng chứng nào chứng minh rằng thế giới này có nhiều màu sắc?
– Các bạn trong lớp hôm trước, mỗi đứa một vẻ, hoạt bát khác nhau: dáng vẻ, giọng nói, thói quen, sở thích khác nhau.
+ Người thích vẽ, thích ca hát, thích khiêu vũ, thích tập thể thao…
+ Tính cách: sôi nổi, vui tươi, dè dặt, hay chiêm nghiệm…
4. Suy luận: Kết thúc văn bản bằng câu hỏi có ý nghĩa gì?
– Tạo ấn tượng, mở rộng vấn đề khiến mỗi người đọc phải suy nghĩ.
* Sau khi đọc
Nội dung chính:
Bài luận “Nhìn người đó kìa!” thảo luận về mối quan hệ giữa cá nhân và cộng đồng. Con người luôn mong muốn những người thân yêu xung quanh mình thành đạt, tài giỏi,… như những nhân vật kiệt xuất trong cuộc sống. Tuy nhiên, đi làm như những người khác sẽ làm mất đi cái tôi của mỗi người. Vì vậy, chúng ta nên hợp nhất, không hòa tan.
Gợi ý trả lời câu hỏi sau khi đọc:
Câu hỏi 1 (trang 56 sgk ngữ văn 6 tập 2 mới)
– Khi kêu lên “Nhìn người ta kìa!”, người mẹ muốn con mình: “Làm sao cho bằng được người khác, không thua kém anh em, không làm ô danh gia đình, họ tộc, không để ai kêu ca, phàn nàn điều gì”.
câu 2 (trang 56 sgk ngữ văn 6 tập 2 mới)
một. Đoạn văn dùng tự sự để giới thiệu vấn đề: “Giờ mẹ tôi đã mất và tôi cũng đã lớn… Có người mẹ nào trên đời mà không mong điều đó không?”
b. Đoạn văn là lời giải thích hợp lý của người viết về vấn đề: “Việc mẹ yêu cầu tôi lấy người khác làm tiêu chuẩn không phải là vô lý…. Một người hoàn hảo, mười phân vẹn mười.”
c. Đoạn văn dùng dẫn chứng để làm sáng tỏ vấn đề: “Từ khi có thể nhìn và biết suy nghĩ, tôi dần hiểu ra rằng… đôi khi nó là một phần rất quý giá của mỗi người.”
câu 3 (trang 56 sgk ngữ văn 6 tập 2 mới)
– Văn bản có hai mặt: sự giống nhau và sự khác nhau giữa người với người. Nhưng ý nghĩa của sự khác biệt là điều mà văn bản muốn khẳng định.
– Từ đó ta thấy được tầm quan trọng của cá nhân, của giá trị độc đáo, duy nhất của mỗi người.
câu 4 (trang 56 sgk ngữ văn 6 tập 2 mới)
– Mấu chốt ở đây là:
+ Mặc dù trên đời này mỗi người là một cá thể riêng biệt nhưng giữa con người với nhau vẫn có những điểm giống nhau.
+ Vì vậy việc noi theo những điều tốt, những ưu điểm, những điểm mạnh của ai đó để tiến bộ là rất cần thiết.
câu hỏi 5 (trang 56 sgk ngữ văn 6 tập 2 mới)
– Ví dụ để làm rõ là: Các bạn học ngày trước, mỗi đứa một vẻ, hoạt bát khác nhau: dáng vẻ, giọng nói, thói quen, sở thích khác nhau.
+ Người thích vẽ, thích ca hát, thích khiêu vũ, thích tập thể thao…
+ Tính cách: sôi nổi, vui tươi, dè dặt, hay chiêm nghiệm…
– Bài học về cách sử dụng dẫn chứng trong văn nghị luận: dẫn chứng phải cụ thể, xác thực, tiêu biểu, phù hợp.
câu 6 (trang 56 sgk ngữ văn 6 tập 2 mới)
– Tôi đồng ý với ý kiến Biết hòa đồng, gần gũi với mọi người nhưng cũng biết giữ cái riêng và tôn trọng sự khác biệt. Hòa đồng, gần gũi với mọi người thể hiện cách sống hiền hòa, vui vẻ, hướng thiện, xây dựng mối quan hệ với bạn bè thể hiện sự tự tin trong giao tiếp, ứng xử của mỗi người. Tuy nhiên, cũng cần “sống thật với chính mình” nghĩa là “biết giữ cái riêng và tôn trọng sự khác biệt”. Chính điều đó sẽ tạo nên giá trị bản thân của mỗi người. những thứ riêng lẻ sẽ khiến mọi người hòa đồng và gần gũi với nhau hơn.
– Trong bài văn nghị luận, tác giả đã đưa ra lí lẽ rất thuyết phục đó là: “Ai cũng cần hội nhập, nhưng hội nhập có nhiều cách chứ không phải một. Mỗi người phải được tôn trọng, bằng tất cả những khác biệt vốn có. Cái riêng của mỗi cá nhân làm nên phong cách của tập thể. Nếu chỉ mong được như người khác thì làm sao mong được đóng góp cho tập thể, cho cộng đồng cái gì của riêng mình?của mỗi người”.
câu 7 (trang 56 sgk ngữ văn 6 tập 2 mới)
Các yếu tố không thể thiếu trong văn nghị luận:
+ vấn đề cần nghị luận.
lập luận của người viết.
+ bằng chứng để chứng minh.
→ đặc điểm của văn nghị luận.
* Viết kết nối với đọc
Bài tập (trang 56 sgk ngữ văn 6 tập 2 mới)
Viết đoạn văn (khoảng 5-7 câu) bày tỏ suy nghĩ của anh/chị về vấn đề: Mọi người đều có của riêng mình.
Văn bản tham khảo:
Mọi người đều có của riêng mình. Trong cuộc sống, bên cạnh sự nỗ lực và phấn đấu không ngừng, mỗi chúng ta cần ý thức được giá trị của bản thân, của chính mình. Khi bạn nhận thức được giá trị của bản thân, bạn sẽ biết điểm mạnh và điểm yếu của chính mình. Khi đó chúng ta sẽ biết cách phát huy tối đa những khả năng, sở thích vốn có của mình và sửa chữa những khuyết điểm đang tồn tại. Đồng thời, biết được điểm mạnh của bản thân cũng giúp chúng ta tự tin trong hành động, luôn cố gắng đi đến đích mà mình đã chọn. Ngược lại, nếu không hiểu rõ giá trị của bản thân thì khó chọn được con đường đúng đắn, thiếu tự tin vào quyết định của chính mình. Hành trình khẳng định bản thân cũng đòi hỏi mỗi người phải nỗ lực, cố gắng hết mình để tìm ra giá trị đích thực của mình.
Nhớ để nguồn bài viết: Soạn bài Xem người ta kìa – hay nhất Kết nối tri thức của website Trường THCS – THPT Âu Lạc
Chuyên mục: Ngữ văn lớp 6