Soạn bài: Tổng kết phần tiếng Việt. Lịch sử, đặc điểm loại hình và các phong cách ngôn ngữ (chi tiết)

Soạn bài: Tổng kết phần Tiếng Việt. Lịch sử, đặc điểm loại hình và phong cách ngôn ngữ (chi tiết)

Câu 1 (trang 193 SGK Ngữ Văn 12 Tập 1):

Nguồn gốc và lịch sử phát triển

Các tính năng của loại ngôn ngữ cô lập

một. Nguồn gốc Việt Nam thuộc về:

– Họ: tiếng Nam Á

Dòng: Môn – Khmer

-Nhánh: Thường Việt Mường.

b. Các thời kỳ trong lịch sử

– Thời đại dựng nước Văn Lang – Âu Lạc.

– Thời kỳ 1000 năm Bắc thuộc và chống Bắc thuộc

– Thời kỳ độc lập tự chủ

– Thời Pháp thuộc.

-Từ Cách mạng tháng Tám đến nay.

một. Tiếng là đơn vị cơ bản của ngữ pháp. Xét về mặt ngữ âm, tiếng là âm tiết, về mặt sử dụng: tiếng có thể là từ hoặc yếu tố cấu tạo nên từ.

b. Từ không thay đổi hình thức

c. Cách thể hiện ý nghĩa ngữ pháp chủ yếu là sắp xếp các từ theo thứ tự trước sau và sử dụng trạng ngữ.

Câu 2 (trang 193 SGK Ngữ Văn 12 Tập 1):

PCNN

Cuộc sống

PCNN

Mỹ thuật

PCNN

Báo

PCNN

chính trị

PCNN

khoa học

PCNN

hành chính

Thể loại văn bản tiêu biểu

Đối thoại, độc thoại, nhật ký, hồi ký, diễn văn tái hiện trong tác phẩm văn học.

Thơ, tiểu thuyết, truyện ngắn, kịch…

Phóng sự, tin tức, thời sự, phỏng vấn quảng cáo.

Tuyên ngôn, tuyên bố, lời kêu gọi,..

Xem thêm bài viết hay:  Soạn bài: Nguyễn Đình Chiểu, ngôi sao sáng trong văn nghệ của dân tộc

Luận văn, luận án, chuyên khảo, báo cáo khoa học, v.v.

Thông tư, nghị định, giấy chứng nhận, đơn.

Câu 3 (trang 193 SGK Ngữ Văn 12 Tập 1):

PNBD trong cuộc sống hàng ngày

PCN nghệ thuật

PCNN của báo chí

PCN chính trị gia

PCN khoa học

PCP hành chính

Tính năng cơ bản

-Độ đặc hiệu

-Tính tình cảm

-Cá nhân

-Đặc trưng

-Cảm nhận về cảm xúc

-Cá nhân hóa

-Tính toán tin tức hiện tại

– ngắn gọn

-Sinh động, hấp dẫn

-Cởi mở về quan điểm chính trị

– Mạch lạc trong diễn đạt và suy luận

– Truyền cảm hứng và thuyết phục

– Trừu tượng hóa, khái quát hóa

-Lý do và logic

-Impersonation

-Tính toán khuôn mẫu

-Tính chính xác -Tính chính thức

Câu 4 (trang 193-194 SGK Ngữ Văn 12 Tập 1):

– Điểm giống nhau: đối tượng được nói đến ở cả hai đoạn đều là vầng trăng.

– Điểm khác nhau: phong cách ngôn ngữ được sử dụng trong mỗi đoạn.

+ Đoạn a) phong cách ngôn ngữ khoa học. Nó trình bày nội dung một cách khách quan, không mang yếu tố cảm tính.

+ Đoạn b) phong cách ngôn ngữ nghệ thuật, hình ảnh vầng trăng được miêu tả thơ mộng, hấp dẫn.

Câu 5 (trang 194-195 SGK Ngữ văn 12 Tập 1):

một. Phong cách ngôn ngữ hành chính.

b. Từ vựng: chính xác, cụ thể với nhiều thuật ngữ chuyên ngành, có mẫu sẵn trong các văn bản luật và dưới luật.

Xem thêm bài viết hay:  [Sách Cánh Diều] Soạn văn 6 bài Tự đánh giá trang 104 (ngắn nhất)

Kiểu câu: cố định với các kiểu câu như “căn cứ…”, “quyết định…”.

Kết cấu 3 phần theo khuôn mẫu rõ ràng.

c. Thông tin tóm tắt: Sáng 12/11, PCT UBND TP Hà Nội Nguyễn Thị A đã thay mặt UBND TP Hà Nội ký quyết định thành lập BHYT Hà Nội. Quyết định nêu rõ những thông tin cơ bản, nhiệm vụ cũng như cơ cấu tổ chức của cơ quan này. Và cuối cùng là trách nhiệm thực thi của các cơ quan liên quan.

Nhớ để nguồn bài viết: Soạn bài: Tổng kết phần tiếng Việt. Lịch sử, đặc điểm loại hình và các phong cách ngôn ngữ (chi tiết) của website Trường THCS – THPT Âu Lạc

Chuyên mục: Văn học

Viết một bình luận