Soạn bài: Phát biểu tự do (chi tiết)

Văn nghị luận: Tự do ngôn luận (chi tiết)

nội dung bài học

1. Các trường hợp cần có quyền tự do ngôn luận:

– Khi được phỏng vấn một cách ngẫu nhiên, bất ngờ trên đường phố.

– Đang ở trong lớp, cô giáo đột ngột hỏi về bài học.

– Thảo luận, làm bài nhóm, nêu ý kiến ​​cá nhân.

2. Mọi người có nhu cầu tự do bày tỏ ý kiến ​​của mình vì:

– Trong cuộc sống có rất nhiều vấn đề tác động trực tiếp đến con người nên trước những vấn đề đó con người thường nêu lên những suy nghĩ, chính kiến ​​của mình.

– Cách nói như vậy khiến người ta trở nên tự tin, có thể khẳng định cái tôi cá nhân của mình.

3. Chọn câu trả lời a, b, c, e, g

4.

một. Chọn chủ đề: xen tiếng nước ngoài vào hội thoại tiếng Việt.

b. Vì đây là vấn đề gây rất nhiều tranh cãi trong thời gian gần đây.

c. Các điểm chính để thảo luận:

– Đây là công việc phổ biến trong giới trẻ hiện nay.

– Tùy vào tính chất và đối tượng của cuộc nói chuyện mà hành động này được coi là nên hay không. Chẳng hạn, giữa một cuộc nói chuyện bình thường với bạn bè, cả hai đều hiểu và biết một ngoại ngữ thứ hai, thì việc chen ngoại ngữ này vào cuộc nói chuyện là chuyện bình thường, không có gì đáng lên án. Ngược lại, với lời nói trang nghiêm, tôn trọng thì những hành động tương tự như vậy là không nên, cần phê phán và lên án.

Xem thêm bài viết hay:  Soạn bài: Viết bài làm văn số 1 (siêu ngắn)

– Không nên đặt vấn đề khi tranh luận vì cho rằng đây không phải là thuần Việt vì dù sao ngôn ngữ cũng là công cụ để giao tiếp, nói sao cho đối phương hiểu mới là yêu cầu quan trọng nhất. . Hơn nữa, ngôn ngữ luôn phát triển cùng với sự phát triển của xã hội, việc định nghĩa quá hẹp thế nào là “sự trong sáng của tiếng Việt” cũng sẽ phần nào cản trở sự phát triển bình thường của người Việt. ngôn ngữ. Một ngôn ngữ không phát triển là một ngôn ngữ chết.

d. Để thu hút người nghe, các yêu cầu chính là:

– Một nội dung hay, đây là điều kiện tiên quyết, không có nội dung, mọi thứ khác chỉ là phù phiếm.

– Diễn đạt lưu loát, biết nhấn nhá, biết phát tiết, biết bộc lộ cảm xúc đúng lúc.

– Ngôn ngữ cơ thể.

Luyện tập

2. So sánh ưu điểm và hạn chế cần chú ý cả nội dung và hình thức. Nội dung vấn đề đã đúng chưa, đã rõ chưa, có đóng góp gì mới không? Hình thức là cách nói, có dễ nghe không, tác phong có chuyên nghiệp không, v.v.

Nhớ để nguồn bài viết: Soạn bài: Phát biểu tự do (chi tiết) của website Trường THCS – THPT Âu Lạc

Chuyên mục: Văn học

Viết một bình luận