Quyết định 1071/QĐ-BHXH

Quyết định 1071/QĐ-BHXH

Hình Ảnh về: Quyết định 1071/QĐ-BHXH

Video về: Quyết định 1071/QĐ-BHXH

Wiki về Quyết định 1071/QĐ-BHXH

Quyết định 1071/QĐ-BHXH –

Quyết định 1071/QĐ-BHXH

Quyết định 1071/QĐ-BHXH năm 2009 về mã số ghi trên thẻ bảo hiểm y tế do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành.

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM———————Số: 1071/QĐ-BHXH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc —————

Hà Nội, ngày 01 tháng 09 năm 2009

Bạn đang xem: Quyết định 1071/QĐ-BHXH

QUYẾT ĐỊNHVỀ VIỆC BAN HÀNH MÃ SỐ GHI TRÊN THẺ BẢO HIỂM Y TẾ

—————–

TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM

Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Nghị định số 94/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 08 năm 2008 của Chính phủ quy định về tính năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 62/2009/NĐ-CP ngày 27 tháng 07 năm 2009 của Chính phủ quy định cụ thể và hướng dẫn một số điều của Luật bảo hiểm y tế;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2009/TTLT-BYT-TC ngày 14 tháng 0 năm 2009 của Liên Bộ Y tế – Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế;

Xét đề xuất của Trưởng Ban Cấp sổ, thẻ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành bộ mã số ghi trên thẻ bảo hiểm y tế (BHYT), sau đây gọi tắt là mã thẻ BHYT. Mã thẻ BHYT nhằm mục tiêu phân loại, thống kê nhân vật tham gia BHYT; là căn cứ xác định quyền lợi của người tham gia BHYT lúc khám bệnh, chữa bệnh BHYT thích hợp với phương thức quản lý hiện nay và dần ứng dụng công nghệ tin học trong quản lý.

Điều 2. Mã thẻ BHYT gồm 15 ký tự, được phân thành 06 ô:

1. Hai ký tự đầu (ô thứ nhất): được ký hiệu bằng chữ (theo bảng chữ cái latin), là mã nhân vật tham gia BHYT, cụ thể:

1.1. Nhóm 1:

– DN: Người lao động, kể cả lao động là người nước ngoài, làm việc trong các doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư.

– HX: Người lao động, kể cả lao động là người nước ngoài, làm việc trong các hợp tác xã, liên hợp hợp tác xã thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã.

– CH: Người lao động, kể cả lao động là người nước ngoài, làm việc trong các cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp, lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị – xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội – nghề nghiệp và tổ chức xã hội khác.

– NN: Người lao động, kể cả lao động là người nước ngoài, làm việc trong các cơ quan, tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam, trừ trường hợp Điều ước quốc tế nhưng mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên tham gia có quy định khác.

– TK: Người lao động, kể cả lao động là người nước ngoài, làm việc trong các tổ chức khác có sử dụng lao động được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.

– HC: Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.

– XK: Người hoạt động ko chuyên trách xã, phường, thị trấn theo quy định của pháp luật về cán bộ công chức; cán bộ dân số gia đình và trẻ em ở xã, phường và thị trấn theo Quyết định số 240/2006/QĐ-TTg ngày 25/10/2006 của Thủ tướng Chính phủ.

1.2. Nhóm 2:

– CA: Sỹ quan, hạ sỹ quan nghiệp vụ và sỹ quan, hạ sỹ quan chuyên môn, kỹ thuật, hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong lực lượng Công an nhân dân.

1.3. Nhóm 3:

– HT: Người đang hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng.

1.4. Nhóm 4:

– TB: Người đang hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng do bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

1.5. Nhóm 5:

– MS: Người đã thôi hưởng trợ cấp mất sức lao động đang hưởng trợ cấp hàng tháng từ ngân sách Nhà nước; người lao động cao su thôi việc đang hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 206/CP ngày 30/05/1979 của Hội đồng Chính phủ (nay là Chính phủ).

Xem thêm bài viết hay:  Xin chữ gì đầu năm 2023? – Các chữ thư pháp nên xin ngày Tết 2023

1.6. Nhóm 6:

– XB: Cán bộ xã, phường, thị trấn đã thôi việc đang hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng.

1.7. Nhóm 7:

– XN: Cán bộ xã, phường, thị trấn đã thôi việc đang hưởng trợ cấp từ Ngân sách Nhà nước màu tháng bao gồm các nhân vật theo quy định tại Quyết định số 130/CP ngày 20/06/1975 của Hội đồng Chính phủ (nay là Chính phủ) và Quyết định số 111/HĐBT ngày 13/10/1981 của Hội đồng Chính phủ (nay là Chính phủ).

1.8. Nhóm 8:

– TN: Người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định của pháp luật về bảo hiểm thất nghiệp.

1.9. Nhóm 9:

– CC: Người có công với cách mệnh quy định tại khoản 9, Điều 12 Luật BHYT, bao gồm: người hoạt động cách mệnh trước ngày 01/01/1945; người hoạt động cách mệnh từ ngày 01/01/1945 tới trước Tổng khởi nghĩa 19/08/1945; Bà mẹ Việt Nam người hùng; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B, bệnh binh bị mất sức lao động từ 81% trở lên.

– CK: Người có công với cách mệnh quy định tại khoản 9, Điều 12 Luật BHYT còn lại, ngoài các nhân vật được cấp mã CC.

1.10. Nhóm 10:

– CB: Cựu chiến binh đã tham gia kháng chiến từ ngày 30/04/1975 trở về trước theo quy định tại khoản 6, điều 5 Nghị định số 150/2006/NĐ-CP ngày 12/12/2006 của Chính phủ; thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến chống Pháp theo Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg ngày 18/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ.

1.11. Nhóm 11:

– KC: Người trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước bao gồm các nhân vật quy định tại Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 và Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg ngày 06/12/2007 của Thủ tướng Chính phủ.

1.12. Nhóm 12:

– HD: Đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân các đơn vị quản lý đương nhiệm.

1.13. Nhóm 13:

– BT: Người thuộc diện hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng theo quy định tại Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/04/2007 của Chính phủ.

1.14. Nhóm 14:

– HN: Người thuộc hộ gia đình nghèo; người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, đặc thù khó khăn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

1.15. Nhóm 15:

– TC: Thân nhân của người có công với cách mệnh thực hiện theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mệnh.

1.16. Nhóm 16:

– TQ: Thân nhân sỹ quan, quân nhân nhiều năm kinh nghiệm thuộc Quân đội nhân dân đang tại ngũ; hạ sỹ quan binh sỹ đang phục vụ trong Quân đội nhân dân.

– TA: Thân nhân sỹ quan, hạ sỹ quan nghiệp vụ và sỹ quan, hạ sỹ quan chuyên môn, kỹ thuật đang công việc trong lực lượng Công an nhân dân; hạ sỹ quan, chiến sỹ công an nhân dân phục vụ có thời hạn.

– TY: Thân nhân sỹ quan, quân nhân nhiều năm kinh nghiệm đang làm công việc cơ yếu tại Ban Cơ yếu Chính phủ và người đang làm công việc cơ yếu hưởng lương theo bảng lương cấp bậc, quân hàm sỹ quan Quân đội nhân dân và bảng lương quân nhân nhiều năm kinh nghiệm thuộc Quân đội nhân dân nhưng ko phải là quân nhân, công an nhân dân.

1.17. Nhóm 17:

– TE: Trẻ em dưới 6 tuổi.

1.18. Nhóm 18:

– HG: Người đã hiến bộ phận thân thể người theo quy định của pháp luật về hiến, lấy, ghép mô, bộ phận thân thể người và hiến, lấy xác.

1.19. Nhóm 19:

– LS: Người nước ngoài đang học tập tại Việt Nam được cấp học bổng từ ngân sách của Nhà nước Việt Nam.

1.20. Nhóm 20:

– CN: Người thuộc hộ gia đình cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

1.21. Nhóm 21:

– HS: Học trò, sinh viên đang theo học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.

Xem thêm bài viết hay:  Mách bạn cách săn voucher trên app VinID cực dễ dàng

1.22. Nhóm 22:

– GD: Người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp.

1.23. Nhóm 23:

– TL: Thân nhân của người lao động quy định tại khoản 1, Điều 12 Luật BHYT bao gồm: bố, mẹ đẻ; bố, mẹ vợ hoặc chồng; bố, mẹ nuôi hoặc người nuôi dưỡng hợp pháp; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi hợp pháp nhưng mà người lao động có trách nhiệm nuôi dưỡng và sống trong cùng hộ gia đình.

1.24. Nhóm 24:

– XV: Xã viên hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể.

1.25. Nhóm 25:

– NO: Người lao động thôi việc đang hưởng cơ chế ốm đau theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội do mắc bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.

2. Một ký tự tiếp theo (ô thứ 2): được ký hiệu bằng số (theo số trật tự từ 1 tới 9), quy định mức hưởng BHYT, cụ thể.

– Ký hiệu bằng số 1: Được quỹ BHYT trả tiền 100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh, kể cả lúc sử dụng dịch vụ kỹ thuật cao, chi phí lớn. Thừa hưởng chi phí vận chuyển trong trường hợp cấp cứu hoặc lúc đang điều trị nội trú phải chuyển lên tuyến chuyên môn kỹ thuật cao hơn, bao gồm các nhân vật có ký hiệu là CC, TE.

– Ký hiệu bằng số 2: Được quỹ BHYT trả tiền 100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh theo quy định; 100% chi phí lúc sử dụng dịch vụ kỹ thuật cao, chi phí lớn, nhưng ko vượt quá 40 tháng lương tối thiểu cho một lần sử dụng dịch vụ. Thừa hưởng chi phí vận chuyển trong trường hợp cấp cứu hoặc lúc đang điều trị nội trú phải chuyển lên tuyến chuyên môn kỹ thuật cao hơn, nhân vật hưởng có ký hiệu là CK.

– Ký hiệu bằng số 3: Được quỹ BHYT trả tiền 100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh theo quy định; 100% chi phí lúc sử dụng dịch vụ kỹ thuật cao, chi phí lớn, nhưng ko vượt quá 40 tháng lương tối thiểu cho một lần sử dụng dịch vụ, nhân vật hưởng có ký hiệu là CA.

– Ký hiệu bằng số 4: Được quỹ BHYT trả tiền 100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh tại tuyến xã và chi phí khám bệnh, chữa bệnh thấp hơn 15% mức lương tối thiểu; 95% chi phí khám bệnh, chữa bệnh theo quy định; 95% chi phí lúc sử dụng dịch vụ kỹ thuật cao, chi phí lớn, nhưng ko vượt quá 40 tháng lương tối thiểu cho một lần sử dụng dịch vụ. Thừa hưởng chi phí vận chuyển trong trường hợp cấp cứu hoặc lúc đang điều trị nội trú phải chuyển lên tuyến chuyên môn kỹ thuật cao hơn, bao gồm các nhân vật có ký hiệu là BT, HN.

– Ký hiệu bằng số 5: Được quỹ BHYT trả tiền 100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh tại tuyến xã và chi phí khám bệnh, chữa bệnh thấp hơn 15% mức lương tối thiểu; 95% chi phí khám bệnh, chữa bệnh theo quy định; 95% chi phí lúc sử dụng dịch vụ kỹ thuật cao, chi phí lớn, nhưng ko vượt quá 40 tháng lương tối thiểu cho một lần sử dụng dịch vụ, nhân vật hưởng có ký hiệu là HT.

– Ký hiệu bằng số 6: Được quỹ BHYT trả tiền 100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh tại tuyến xã và chi phí khám bệnh, chữa bệnh thấp hơn 15% mức lương tối thiểu; 80% chi phí khám bệnh, chữa bệnh theo quy định; 80% chi phí lúc sử dụng dịch vụ kỹ thuật cao, chi phí lớn, nhưng ko vượt quá 40 tháng lương tối thiểu cho một lần sử dụng dịch vụ. Thừa hưởng chi phí vận chuyển trong trường hợp cấp cứu hoặc lúc đang điều trị nội trú phải chuyển lên tuyến chuyên môn kỹ thuật cao hơn, nhân vật hưởng có ký hiệu là CN.

– Ký hiệu bằng số 7: Được quỹ BHYT trả tiền 100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh tại tuyến xã và chi phí khám bệnh, chữa bệnh thấp hơn 15% mức lương tối thiểu; 80% chi phí khám bệnh, chữa bệnh theo quy định; 80% chi phí lúc sử dụng dịch vụ kỹ thuật cao, chi phí lớn, nhưng ko vượt quá 40 tháng lương tối thiểu cho một lần sử dụng dịch vụ, bao gồm các nhân vật có ký hiệu còn lại.

Xem thêm bài viết hay:  Cựu Đại sứ Australia: Việt Nam đã thay đổi ngoạn mục sau 40 năm

Trường hợp tham gia ở một nhóm nhân vật, nhưng được lợi quyền lợi ở một nhóm nhân vật khác cao hơn, thì mã nhân vật ghi theo nhân vật đóng BHYT, mã quyền lợi ghi theo mức hưởng cao hơn.

3. Hai ký tự tiếp theo (ô thứ 3): được ký hiệu bằng số (từ 01 tới 99) là mã tỉnh, thị thành trực thuộc Trung ương, nơi phát hành thẻ BHYT (theo mã tỉnh, thị thành ban hành kèm theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/07/2004 của Thủ tướng Chính phủ và Công văn số 628/TCTK-PPCĐ ngày 06/08/2009 của Tổng cục Thống kê).

4. Hai ký tự tiếp theo (ô thứ 4): được ký hiệu bằng số (từ 01 tới 99) là mã quận, huyện, thị xã, thị thành trực thuộc tỉnh, nơi quản lý đầu mối của người tham gia BHYT (theo trật tự huyện quy định tại Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg và Công văn số 628/TCTK-PPCĐ). Riêng nhân vật do tỉnh trực tiếp thu có ký hiệu 00.

5. Ba ký tự tiếp theo (ô thứ 5): được ký hiệu bằng số (từ 001 tới 999) là mã đơn vị quản lý, theo địa giới hành chính và theo loại nhân vật. Trong đó, nhân vật do xã quản lý (bao gồm cả người lao động làm việc trong tổ hợp tác, hộ sản xuất kinh doanh cá thể), lấy ký tự đầu ký hiệu bằng số 9 (901, 999).

6. Năm ký tự cuối (ô thứ 6): được ký hiệu bằng số (theo số tự nhiên từ 00001 tới 99999), là số trật tự của người tham gia BHYT trong 01 đơn vị.

Điều 3. Mã cơ sở khám bệnh, chữa bệnh do người tham gia BHYT đăng ký: gồm 05 ký tự bằng số, được in sau tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ban sơ:

1. Hai ký tự đầu: được ký hiệu bằng số (từ 01 tới 99) là mã tỉnh, thị thành trực thuộc Trung ương, nơi cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ban sơ đóng trụ sở (lấy theo mã tỉnh, thị thành ban hành kèm theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg và Công văn số 628/TCTK-PPCĐ).

2. Ba ký tự cuối: được ký hiệu bằng số (từ 001 tới 999), là số trật tự cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

Điều 4. Quyết định này thay thế Quyết định số 4459/QĐ-BHXH ngày 11 tháng 11 năm 2005 và Quyết định số 2550/QĐ-BHXH ngày 12 tháng 06 năm 2006 của Tổng giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam; có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 10 năm 2009.

Điều 5. Trung tâm Thông tin Bảo hiểm xã hội Việt Nam căn cứ mã thẻ quy định tại Quyết định này để xây dựng hoặc đề xuất việc xây dựng ứng dụng quản lý nhân vật và in thẻ BHYT; Trưởng Ban Cấp sổ, thẻ, Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Giám đốc Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thị thành trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng cơ quan Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Ban Cơ yếu Chính phủ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:– Như Điều 3;– Các Bộ: Y tế, LĐTBXH, Tài chính, Nội vụ;– HĐQL – BHXH Việt Nam;– TGĐ, các Phó TGĐ;– Lưu: VT, CST (08b).

TỔNG GIÁM ĐỐC

(đã ký)

Lê Bạch Hồng

Đăng bởi: TRƯỜNG THPT TRẦN HƯNG ĐẠO

Phân mục: Tổng hợp

[rule_{ruleNumber}]

#Quyết #định #1071QĐBHXH

Bạn thấy bài viết Quyết định 1071/QĐ-BHXH có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Quyết định 1071/QĐ-BHXH bên dưới để Trường THCS – THPT Âu Lạc có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: aulacschool.vn của Trường THCS – THPT Âu Lạc

Nhớ để nguồn: Quyết định 1071/QĐ-BHXH

Viết một bình luận