Quyết định 06/QĐ-TTg

Bạn đang xem: Quyết định 06/QĐ-TTg tại aulacschool.vn

Quyết định 06/QĐ-TTg

Ngày 03/01/2019, Thủ tướng đã ban hành Quyết định 06/QĐ-TTg quy định về tiêu chuẩn, trình tự giám định và xác nhận xã, phường, thị trấn thích hợp với trẻ em.

Theo đó, để được xác nhận đạt tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn thích hợp với trẻ em thì xã, phường, thị trấn phải phục vụ đủ các điều kiện:

  • Đạt đủ 13 tiêu chí quy định tại Điều 2 phần Quy định của Quyết định này;
  • Ko có tiêu chí nào bị 0 điểm;

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ——-

Bạn đang xem: Quyết định 06/QĐ-TTg

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc —————

Số: 06/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 03 tháng 01 năm 2019

QUYẾT ĐỊNH 06/QĐ-TTg

BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, TRÌNH TỰ ĐÁNH GIÁ VÀ CÔNG NHẬN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN PHÙ HỢP VỚI TRẺ EM

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Trẻ em ngày 05 tháng 4 năm 2016;

Xét đề xuất của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về tiêu chuẩn, trình tự giám định và xác nhận xã, phường, thị trấn thích hợp với trẻ em.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các đơn vị quản lý và các cơ quan, tổ chức, tư nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:– Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;– Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;– UBND các tỉnh, thành thị trực thuộc trung ương;– Văn phòng Trung ương Đảng;– Văn phòng Tổng Bí thư;– Văn phòng Chủ tịch nước;– Văn phòng Quốc hội;– Ủy ban Quốc gia về trẻ em;– Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;– Cơ quan trung ương của các đoàn thể;– VPCP: BTCN, PCN Nguyễn Văn Tùng, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT các Vụ, Cục: PL, TCCV,KTTH, NN, KSTT;– Lưu: VT, KGVX (2).

KT. THỦ TƯỚNGPHÓ THỦ TƯỚNGVũ Đức Đam

QUY ĐỊNH

VỀ TIÊU CHUẨN, TRÌNH TỰ ĐÁNH GIÁ VÀ CÔNG NHẬN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN PHÙ HỢP VỚI TRẺ EM(Kèm theo Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 03 tháng 01 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ)

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, nhân vật vận dụng

1. Quyết định này quy định tiêu chuẩn, trình tự giám định và xác nhận xã, phường, thị trấn thích hợp với trẻ em.

2. Quyết định này vận dụng đối với các xã, phường, thị trấn trong phạm vi cả nước; các thành viên Hội đồng giám định, Hội đồng xét duyệt, trẻ em, cơ quan, tổ chức và tư nhân có liên quan.

Điều 2. Tiêu chí giám định xã, phường, thị trấn thích hợp với trẻ em

1. Tiêu chí giám định xã, phường, thị trấn thích hợp với trẻ em bao gồm:

a) Tiêu chí 1: Nguồn lực thực hiện quyền trẻ em;

b) Tiêu chí 2: Trẻ em được khai sinh đúng quy định;

c) Tiêu chí 3: Trẻ em bị xâm hại;

d) Tiêu chí 4: Trẻ em vi phi pháp luật, nghiện ma túy;

đ) Tiêu chí 5: Trẻ em bị tai nạn, thương tích;

e) Tiêu chí 6: Trẻ em có hoàn cảnh đặc trưng được trợ giúp;

g) Tiêu chí 7: Trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ các loại vắc xin thuộc chương trình tiêm chủng mở rộng;

h) Tiêu chí 8: Trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể nhẹ cân và thể thấp còi;

i) Tiêu chí 9: Trẻ em được khám sức khỏe định kỳ;

k) Tiêu chí 10: Trẻ em tới trường, lớp măng non;

l) Tiêu chí 11: Trẻ em được thực hiện quyền tham gia của trẻ em;

m) Tiêu chí 12: Hoạt động vui chơi, tiêu khiển, văn hóa, thể dục, thể thao dành cho trẻ em;

n) Tiêu chí 13: Mức độ ưng ý của trẻ em và người dân về việc thực hiện quyền trẻ em.

2. Cách tính và thang điểm đối với từng tiêu chí cụ thể như sau:

Tên gọi của tiêu chí

Cách tính và thang điểm

Số điểm

Tiêu chí 1: Nguồn lực thực hiện quyền trẻ em

1. Có sắp đặt người làm công việc bảo vệ trẻ em cấp xã: 50 điểm

2. Có sắp đặt hiệp tác viên bảo vệ trẻ em tại thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, tổ dân phố, khu phố, khóm (sau đây gọi chung là thôn và tương đương): 15 điểm

3. Có ban bảo vệ trẻ em hoặc nhóm chuyên trách bảo vệ trẻ em cấp xã thực hiện tốt cơ chế giao ban, giám định định kỳ hằng tháng, quý, năm: 15 điểm

4. Có kinh phí (ngân sách nhà nước và vận động xã hội) chăm lo cho trẻ em tại địa phương: 20 điểm

100

Tiêu chí 2: Trẻ em được khai sinh đúng quy định

Tính theo tỉ lệ trẻ em được khai sinh đúng quy định:

1. Từ 98% trở lên: 50 điểm

2. Từ 90% tới dưới 98%: 40 điểm

3. Từ 80% tới dưới 90%: 30 điểm

4. Dưới 80%: 20 điểm

50

Tiêu chí 3: Trẻ em bị xâm hại

Tính theo tỷ suất trẻ em bị xâm hại (là số trẻ em bị xâm hại dưới các hình thức nhưng người xâm hại trẻ em bị xử lý hành chính hoặc hình sự trên 1.000 trẻ em):

1. Trên khu vực xã, phường, thị trấn có trẻ em bị xâm hại tình dục hoặc trẻ em bị bạo lực tới mức người xâm hại trẻ em bị xử lý hình sự: 0 điểm

2. Trên khu vực xã, phường, thị trấn ko có trẻ em bị xâm hại tình dục hoặc trẻ em bị bạo lực tới mức người xâm hại trẻ em bị xử lý hình sự và tỷ suất trẻ em bị xâm hại trong kỳ giám định:

a) Dưới 1/1.000: 125 điểm

b) Từ 1 tới dưới 3/1.000: 100 điểm

c) Từ 3 tới dưới 5/1.000: 75 điểm

d) Từ 5 tới dưới 7/1.000: 50 điểm

đ) Từ 7/1.000 trở lên: 30 điểm

125

Tiêu chí 4: Trẻ em vi phi pháp luật, nghiện ma túy

Tính theo tỷ suất trẻ em vi phi pháp luật (là số trẻ em vi phi pháp luật tới mức phải xử lý hình sự, phải vận dụng giải pháp xử lý hành chính: giáo dục tại xã, phường, thị trấn; đưa vào trường giáo dưỡng; đang bị vận dụng giải pháp thay thế xử lý vi phạm hành chính quản lý tại gia đình và trẻ em nghiện ma túy đang vận dụng giải pháp cai nghiện, điều trị nghiện tại cơ sở cai nghiện, gia đình, số đông trên 1.000 trẻ em):

1. Dưới 1/1.000: 50 điểm

2. Từ 1 tới dưới 2/1.000: 40 điểm

3. Từ 2 tới dưới 5/1.000: 30 điểm

4. Từ 5 tới dưới 7/1.000: 20 điểm

5. Từ 7/1.000 trở lên: 10 điểm

50

Tiêu chí 5: Trẻ em bị tai nạn, thương tích

Tính theo tỷ suất trẻ em bị tai nạn, thương tích (là số trẻ em bị tai nạn, thương tích dẫn tới tử vong hoặc bị khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật trên 1.000 trẻ em):

1. Trên khu vực xã, phường, thị trấn có trẻ em bị tử vong do tai nạn, thương tích: 0 điểm

2. Trên khu vực xã, phường, thị trấn ko có trẻ em bị tử vong do tai nạn, thương tích và tỷ suất trẻ em bị tai nạn, thương tích:

a) Dưới 0,25/1.000: 100 điểm

b) Từ 0,25 tới dưới 0,5/1.000: 75 điểm

c) Từ 0,5/1.000 trở lên: 50 điểm

100

Tiêu chí 6: Trẻ em có hoàn cảnh đặc trưng được trợ giúp

1. Tính theo tỉ lệ trẻ em có hoàn cảnh đặc trưng được trợ giúp:

a) Từ 95% trở lên: 50 điểm

b) Từ 90 tới dưới 95%: 40 điểm

c) Từ 80 tới dưới 90%: 30 điểm

d) Từ 70 tới dưới 80%: 20 điểm

đ) Dưới 70%: 10 điểm

2. Tính theo tỉ lệ các vụ việc trẻ em bị xâm hại tình dục, bỏ rơi, sắm bán được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã phê duyệt kế hoạch can thiệp, hỗ trợ kịp thời:

a) 100%: 75 điểm

b) Từ 75% tới dưới 100%: 60 điểm

c) Từ 50% tới dưới 75%: 40 điểm

d) Dưới 50%: 0 điểm

125

Tiêu chí 7: Trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ các loại vắc xin thuộc chương trình tiêm chủng mở rộng

Tính theo tỉ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ các loại vắc xin thuộc chương trình tiêm chủng mở rộng (là số trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng so với tổng số trẻ em dưới 1 tuổi):

1. Từ 98% trở lên: 50 điểm

2. Từ 90% tới dưới 98%: 40 điểm

3. Từ 80% tới dưới 90%: 30 điểm

4. Dưới 80%: 10 điểm

50

Tiêu chí 8: Trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể nhẹ cân và thể thấp còi

1. Tính theo tỉ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (cân nặng theo tuổi):

a) Dưới 10%: 45 điểm

b) Từ 10 tới dưới 14%: 35 điểm

c) Từ 14% trở lên: 25 điểm

2. Tính theo tỉ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi):

a) Dưới 20%: 30 điểm

b) Từ 20 tới dưới 24%: 20 điểm

c) Từ 24% trở lên: 10 điểm

75

Tiêu chí 9: Trẻ em được khám sức khỏe định kỳ

Tính theo tỉ lệ trẻ em được khám sức khỏe định kỳ (là số trẻ em được khám sức khỏe định kỳ ít nhất một lần trong năm trên tổng số trẻ em):

1. Từ 80% trở lên: 50 điểm

2. Từ 70% tới dưới 80%: 40 điểm

3. Từ 60% tới dưới 70%: 30 điểm

4. Từ 50% tới dưới 60%: 20 điểm

5. Dưới 50%: 10 điểm

50

Tiêu chí 10: Trẻ em tới trường, lớp măng non

Tính theo tỉ lệ trẻ em tới trường, lớp măng non:

1. Từ 90% trở lên: 75 điểm

2. Từ 80% tới dưới 90%: 65 điểm

3. Từ 70% tới dưới 80%: 55 điểm

4. Dưới 70%: 40 điểm

75

Tiêu chí 11: Trẻ em được thực hiện quyền tham gia của trẻ em

Tính theo việc tổ chức hoạt động thực hiện quyền tham gia của trẻ em (diễn đàn trẻ em, thăm dò ý kiến trẻ em, câu lạc bộ quyền trẻ em, hội đồng trẻ em, chương trình, hoạt động do trẻ em khởi xướng và thực hiện, các hình thức khác theo quy định) và tỉ lệ trẻ em tham gia:

1. Từ 20% trở lên: 75 điểm

2. Từ 15% tới dưới 20%: 60 điểm

3. Từ 10 % tới dưới 15%: 50 điểm

4. Dưới 10%: 40 điểm

75

Tiêu chí 12: Hoạt động vui chơi, tiêu khiển, văn hóa, thể dục, thể thao dành cho trẻ em

1. Tính theo tỉ lệ thôn và tương đương có Nhà văn hóa – Khu thể thao dành tối thiểu 30% thời kì sử dụng để tổ chức các hoạt động vui chơi, tiêu khiển, thể dục, thể thao cho trẻ em:

a) Từ 70% trở lên: 45 điểm

b) Từ 50% tới dưới 70%: 30 điểm

c) Dưới 50%: 20 điểm

2. Tổ chức ít nhất 02 hoạt động vui chơi, tiêu khiển, văn hóa, thể dục, thể thao cho trẻ em (ngày quốc tế thiếu nhi 1/6, tháng hành động vì trẻ em, tết Trung thu,…): 30 điểm

75

Tiêu chí 13: Mức độ ưng ý của trẻ em và người dân về việc thực hiện quyền trẻ em

Thang điểm: Tính theo tỉ lệ người dân và trẻ em ưng ý về việc thực hiện quyền trẻ em tại địa phương (là số người dân và trẻ em ưng ý trên tổng số người dân và trẻ em được hỏi ý kiến thông qua một hoặc các hình thức: phiếu lấy ý kiến, cuộc họp, họp mặt, hội thoại hoặc hình thức thích hợp khác):

1. Từ 80% trở lên: 50 điểm

2. Từ 70% tới dưới 80%: 40 điểm

3. Từ 60% tới dưới 70%: 30 điểm

4. Từ 50 tới dưới 60%: 20 điểm

5. Dưới 50%: 10 điểm

50

Xem thêm bài viết hay:  Cách chặn Microsoft Word mở file ở chế độ chỉ đọc trên Windows

Điều 3. Điều kiện xác nhận xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn thích hợp với trẻ em

Xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) được xác nhận đạt tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn thích hợp với trẻ em phải đạt đủ 13 tiêu chí quy định tại Điều 2 của Quy định này, ko có tiêu chí nào bị 0 điểm và đạt tổng số điểm theo quy định sau đây:

1. Phường thuộc quận, thị xã, thành thị của thành thị trực thuộc trung ương: Đạt từ 900 điểm trở lên.

2. Xã, thị trấn thuộc miền núi, hải đảo; xã đặc trưng khó khăn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ: Đạt từ 800 điểm trở lên.

3. Xã, phường, thị trấn ko thuộc trường hợp quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này: Đạt từ 850 điểm trở lên.

Điều 4. Thời kì, trình tự giám định xã, phường, thị trấn thích hợp với trẻ em

1. Việc giám định xã, phường, thị trấn thích hợp với trẻ em được thực hiện vào tháng 11 năm thứ 2 và tháng 11 năm thứ 4 của Kế hoạch tăng trưởng kinh tế – xã hội 5 năm.

Số liệu thống kê các Tiêu chí 1, 2, 4, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13 được tích lũy trong năm giám định.

Số liệu thống kê Tiêu chí 3 và Tiêu chí 5 được tích lũy trong kỳ giám định.

2. Công chức Văn hóa – xã hội chuyên trách theo dõi về Lao động – Thương binh và Xã hội trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thành lập Hội đồng giám định bao gồm: Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã là Chủ tịch Hội đồng; các thành viên gồm: Công chức Văn hóa – xã hội chuyên trách theo dõi về Lao động – Thương binh và Xã hội (ủy viên túc trực), Trưởng Công an, Trạm trưởng Trạm y tế, Công chức Tư pháp – hộ tịch, Hiệu trưởng Trường măng non, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Chủ tịch Hội Liên hợp phụ nữ, người làm công việc bảo vệ trẻ em cấp xã, đại diện thôn và tương đương.

Xem thêm bài viết hay:  Constructivism Là Gì? Đôi Điều Về Constructivism (Kiến Tạo)

3. Họp Hội đồng giám định: Các thành viên căn cứ nhiệm vụ được giao tích lũy số liệu, chấm điểm và báo cáo tình hình thực hiện các tiêu chí liên quan. Cuộc họp của Hội đồng giám định phải được ghi chép bằng biên bản; có kết luận của Chủ tịch Hội đồng nêu rõ xã, phường, thị trấn đạt hay ko đạt tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn thích hợp với trẻ em.

4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký duyệt báo cáo giám định tình hình thực hiện tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn thích hợp với trẻ em gửi Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành thị thuộc tỉnh, thành thị trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện) trước ngày 15 tháng 11 của năm giám định.

Điều 5. Thời kì, trình tự xét duyệt, xác nhận xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn thích hợp với trẻ em

1. Trưởng phòng Lao động – Thương binh và Xã hội trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập Hội đồng xét duyệt bao gồm: Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện là Chủ tịch Hội đồng; các thành viên gồm đại diện lãnh đạo các phòng, đơn vị: Lao động – Thương binh và Xã hội (ủy viên túc trực), Giáo dục và Huấn luyện, Văn hóa – Thông tin, Y tế, Công an, Tư pháp, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Liên hợp phụ nữ.

Xem thêm bài viết hay:  Vụ học sinh lớp 6 đánh nhau: Sở GD-ĐT TPHCM vào cuộc

2. Họp Hội đồng xét duyệt: Các thành viên Hội đồng xét duyệt có nhiệm vụ xem xét báo cáo của cấp xã và xác định số điểm đạt được cho từng tiêu chí. Cuộc họp của Hội đồng xét duyệt phải được ghi chép bằng biên bản, có kết luận của Chủ tịch Hội đồng nêu rõ xã, phường, thị trấn đạt hay ko đạt tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn thích hợp với trẻ em.

3. Xác nhận xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn thích hợp với trẻ em: Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội tổng hợp danh sách xã, phường, thị trấn đạt điều kiện theo quy định tại Điều 3 của Quyết định này, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét và ký quyết định xác nhận xã, phường, thị trấn thích hợp với trẻ em trước ngày 25 tháng 11 của năm giám định.

4. Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi quyết định xác nhận cho các xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn thích hợp với trẻ em trước ngày 10 tháng 12 của năm giám định.

Điều 6. Cơ chế báo cáo

1. Trước ngày 30 tháng 11 của năm giám định, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp tình hình thực hiện Quyết định này báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, thành thị trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh).

2. Trước ngày 10 tháng 12 của năm giám định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Quyết định này gửi Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

Điều 7. Kinh phí

1. Kinh phí hoạt động tích lũy thông tin, giám định, xét duyệt, xác nhận, rà soát và khen thưởng xã, phường, thị trấn thích hợp với trẻ em được sắp đặt trong dự toán chi ngân sách thường xuyên hằng năm của địa phương theo phân cấp ngân sách nhà nước.

2. Kinh phí tích lũy thông tin, rà soát, giám định tình hình triển khai thực hiện Quyết định này được sắp đặt trong dự toán chi ngân sách thường xuyên hằng năm của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

3. Kinh phí tài trợ của các tổ chức, tư nhân trong và ngoài nước (nếu có).

Điều 8. Tổ chức thực hiện

1. Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan lãnh đạo, tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.

2. Bộ Tài chính trình cấp có thẩm quyền sắp đặt kinh phí thực hiện Quyết định theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành; phối hợp với Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội rà soát việc quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Quyết định này.

3. Yêu cầu Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam lãnh đạo và giám sát việc thực hiện Quyết định này trong phong trào “Toàn dân chăm sóc, giáo dục và bảo vệ trẻ em” gắn với cuộc vận động “Toàn dân kết đoàn xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”; các tổ chức thành viên của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức xã hội trong phạm vi công dụng, nhiệm vụ của mình tham gia giám sát, vận động nguồn lực, hỗ trợ thực hiện tiêu chuẩn giám định xã, phường, thị trấn thích hợp với trẻ em.

4. Ủy ban nhân dân các đơn vị quản lý lãnh đạo, hướng dẫn, triển khai thực hiện Quy định này tại địa phương; đảm bảo kinh phí thực hiện và phân công cơ quan chuyên môn, cán bộ, công chức các ngành làm đầu mối theo dõi, tham vấn thực hiện.

Chủ tịch Ủy ban nhân dân các đơn vị quản lý chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Quy định này./.

Đăng bởi: TRƯỜNG THPT TRẦN HƯNG ĐẠO

Phân mục: Tổng hợp

Bạn thấy bài viết Quyết định 06/QĐ-TTg có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu  ko hãy comment góp ý thêm về Quyết định 06/QĐ-TTg bên dưới để aulacschool.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website Trường THCS – THPT Âu Lạc

Phân mục: Văn học#Quyết #định #06QĐTTg

Bạn thấy bài viết Quyết định 06/QĐ-TTg có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Quyết định 06/QĐ-TTg bên dưới để Trường THCS – THPT Âu Lạc có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: aulacschool.vn của Trường THCS – THPT Âu Lạc

Nhớ để nguồn: Quyết định 06/QĐ-TTg

Viết một bình luận