Đề thi học kì 2 Sinh học 6 có đáp án – Câu 4
ĐỀ TÀI
I- PHẦN KIỂM TRA (2 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Nhóm thực vật nào sau đây gồm toàn các cây hạt kín?
A. Cây thông, cây gạo, cây cà chua.
B. Cây hoa hồng, cây cải, cây dừa
C. Cây đào, cây cao su, cây dương xỉ.
D. Cây mít, cây dương xỉ, cây ớt
Câu 2: Nhóm quả và hạt thích nghi với cách phát tán nhờ động vật là:
A. Quả và hạt có gai, móc hoặc làm thức ăn cho gia súc
B. Quả thơm hoặc khô.
C. Quả và hạt có lông, có cánh.
D. Hoa quả khô
Câu 3: Quyết tiến hóa hơn rêu ở đặc điểm nào sau đây:
A. Có thân, lá, rễ giả.
B. Có rễ, thân, lá, sinh sản bằng hạt
C. Có rễ, thân, lá thật và có mạch dẫn.
D. Có đủ rễ, thân, lá, hoa, quả, hạt
Câu 4: Cấu tạo của địa y gồm:
A. Tế bào vi khuẩn và nấm.
B. Tảo và nấm cộng sinh
C. Tế bào sợi phân nhánh không có vách ngăn.
D. Tảo sợi không màu, phân nhánh.
Câu 5: Thực vật góp phần bảo vệ nguồn nước ngầm vì:
A. Thực vật ít hút nước ngầm
B. Hạn chế bốc hơi nước ngầm
C. Thực vật che phủ nước ngầm.
D. Thực vật giữ nước mưa thấm dần xuống tạo thành mạch nước ngầm
Câu 6: Nấm không phải là thực vật vì:
A. Cơ thể chưa có rễ, thân, lá.
B. Cơ quan sinh sản không phải là hoa, quả, hạt.
C. Cơ thể không có diệp lục.
D. Sinh sản chủ yếu bằng bào tử.
Câu 7: Một hạt gồm các bộ phận sau:
A. Vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ (phôi).
B. Vỏ, nhân, mầm.
C. Mầm, chồi, dự trữ.
D. Vỏ, nhân, chất dự trữ.
Câu 8: Trong các nhóm quả sau, nhóm nào gồm toàn quả có thịt?
A. Đu đủ, cam, dừa, hoa cúc.
B. Đậu đen, bồ kết, cải bẹ xanh, xoài.
C. Dừa, chuối, dưa, chanh.
D. Cà chua, xoài, dưa hấu, vú sữa.
II- TỰ LUẬN (8 pts)
Câu 1: (1,5 điểm)
Mô tả cấu tạo của nấm?
Câu 2: (1,5 điểm)
Phân biệt các hình thức dinh dưỡng dị dưỡng của vi khuẩn? Cho ví dụ.
Câu 3: (2,5 điểm)
Kể tên các ngành thực vật học đã học? Ngành thực vật nào tiến hóa nhất? Tại sao?
Câu 4: (2,5 điểm)
Nêu vai trò của thực vật? Em sẽ làm gì để bảo vệ thực vật và môi trường sống của chúng ta?
ĐÁP ÁN VÀ PHẠM VI
I- PHẦN KIỂM TRA (2 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm
Câu
đầu tiên
2
3
4
5
6
7
số 8
ĐA
GỠ BỎ
Một
CŨ
GỠ BỎ
DỄ DÀNG
CŨ
Một
DỄ DÀNG
II- TỰ LUẬN (8 pts)
Câu
Câu trả lời
thang điểm
Câu hỏi 1
1,5 điểm
– Cơ cấu bao gồm:
+ Mũ nấm
+ Cuống nấm
+ sợi nấm
Cơ quan sinh sản là mũ, mặt dưới có phiến mỏng chứa nhiều bào tử.
– Cơ quan sinh dưỡng của sợi nấm gồm nhiều tế bào ngăn cách nhau bởi vách ngăn, mỗi tế bào có 2 nhân và không có diệp lục.
0,5 đồng
0,5 đồng
0,5 đồng
câu 2
1,5 điểm
-Vi khuẩn kí sinh: sống nhờ chất hữu cơ của các cơ thể sống khác. (Lao, tả…)
-Vi khuẩn hoại sinh: sống nhờ sự phân huỷ các chất hữu cơ có sẵn (xác thực vật…)…(vi khuẩn lên men..)
Vi khuẩn cộng sinh: đôi bên cùng có lợi (vi khuẩn nốt sần)
0,5 đồng
0,5 đồng
0,5 đồng
câu 3
2,5 điểm
– Ngành thực vật: Tảo, rêu, dương xỉ, hạt trần, hạt kín
– Thực vật hạt kín tiến hóa cao nhất vì:
+ Cơ quan sinh dưỡng đa dạng (rễ cọc, rễ chùm, thân đứng, thân leo, bò…., lá đơn, lá kép….) ở thân có mạch phát triển hoàn chỉnh.
Có hoa, quả, hạt. Hạt bên trong quả cần được bảo vệ tốt hơn
+ Môi trường sống đa dạng.
0,5 đồng
0,5 đồng
0,5 đồng
0,5 đồng
0,5 đồng
câu 4
2,5 điểm
Vai trò thực vật:
-Cân bằng khí cacbonic và oxi trong không khí.
Thực vật góp phần điều hòa khí hậu
– Cây trồng giảm ô nhiễm môi trường
– Cây giúp giữ đất, chống xói mòn
– Cây góp phần hạn chế lũ lụt, hạn hán
Thực vật góp phần bảo vệ nguồn nước ngầm
Thực vật cung cấp ôxy, thức ăn, nơi ở và nơi sinh sản cho động vật
Thực vật cung cấp oxi, thực vật cung cấp giá trị cho đời sống con người
Bảo vệ thực vật:
+ Không chặt phá cây cối bừa bãi, không xả rác bừa bãi
+ Xây vườn thực vật
+ Tuyên truyền về lợi ích của cây trồng trong nhân dân.
+ Tố cáo hành vi khai thác, vận chuyển, mua bán trái phép thực vật quý hiếm…….
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ


Nhớ để nguồn bài viết: Đề thi Học kì 2 Sinh học 6 có đáp án – Đề 4 của website Trường THCS – THPT Âu Lạc
Chuyên mục: Sinh học