Cụm từ Change for the better nghĩa là gì?

Ý nghĩa của cụm từ “Change for the better”?

Giải thích ý nghĩa cụm từ “Change for the better”

Danh từ: Một sự thay đổi có thể dẫn đến một kết quả hoặc tình huống tích cực hơn.

Ví dụ:

+ Anh ấy đã bắt đầu uống ít hơn rất nhiều, đó chắc chắn là một sự thay đổi tốt hơn.

Anh ấy đã bắt đầu uống ít hơn rất nhiều, đó chắc chắn là một sự thay đổi tốt hơn.

+ Di chuyển ra nước ngoài là một công việc to lớn, nhưng tôi cảm thấy cuối cùng thì đó là một sự thay đổi để tốt hơn.

Chuyển ra nước ngoài là một thay đổi lớn, nhưng cuối cùng tôi cảm thấy đó là một thay đổi tốt hơn.

– Động từ: Để thay đổi theo cách dẫn đến hoặc dẫn đến một tình huống hoặc kết quả tích cực hơn.

Ví dụ:

+ Kể từ khi ly hôn, Mary đã thực sự thay đổi tốt hơn.

Kể từ khi ly hôn, Mary đã thực sự thay đổi tốt hơn.

Thủ tướng mới đang thay đổi chính sách đối ngoại của đất nước theo chiều hướng tốt hơn.

Thủ tướng mới đang thay đổi chính sách đối ngoại của đất nước theo chiều hướng tốt hơn.

Hãy cùng Top giải pháp tìm hiểu công dụng của chữ Đổi là như thế nào nhé:

1. ĐỊNH NGHĨA TỪ “THAY ĐỔI”

“CHANGE” là một động từ, trong tiếng Việt có nghĩa là thay đổi.

“CHANGE” được phát âm là /tʃeɪndʒ/

2. CẤU TRÚC CỦA TỪ “ĐỔI”:

“CHANGE” là ngoại động từ và nội động từ, có thể đứng một mình, đôi khi cũng cần có danh từ hoặc cụm danh từ hỗ trợ.

“CHANGE” ở thì quá khứ và quá khứ phân từ là “CHANGED”

Xem thêm bài viết hay:  Cẩu lương là gì mà khiến dân tình FA “ghim” trên hot search

3. CÁCH SỬ DỤNG TỪ “CHANGE”

* Đề cập đến hành động trao đổi thứ này lấy thứ khác, đặc biệt là thứ tương tự

Ví dụ:

– Cô ấy vừa thay đổi sở thích của mình.

Cô ấy chỉ thay đổi sở thích của mình.

– Đổi chỗ đi, ở đây dơ lắm.

Đổi địa điểm đi, chỗ này bẩn quá

* Dùng để chỉ hành động làm nên hoặc làm khác đi.

Ví dụ:

– Thành phố thay đổi chóng mặt sau 1 năm.

Thành phố đã thay đổi chóng mặt sau 1 năm.

– Cô ấy chẳng thay đổi gì cả, vẫn trẻ đẹp như vậy.

Cô ấy chẳng thay đổi gì cả, vẫn trẻ trung và xinh đẹp.

* Đề cập đến hành động mang thứ bạn đã mua trở lại cửa hàng và đổi lấy thứ khác.

Ví dụ:

– Tôi phải thay cái váy mới mua, rộng quá.

Tôi phải đi thay cái váy này, nó rộng quá.

* Đề cập đến hành động nhận hoặc đưa tiền để đổi lấy tiền, vì bạn muốn các đơn vị nhỏ hơn hoặc vì bạn muốn có cùng giá trị ngoại tệ.

Ví dụ:

– Tôi cần đổi đô la sang tiền Việt Nam.

Tôi muốn đổi đô la sang tiền đồng Việt Nam.

4. Cụm từ TẦN SUẤT sử dụng với “CHANGE”

  • Cụm động từ:
thay đổi sth xung quanh di chuyển các đồ vật như đồ nội thất vào các vị trí khác nhau.

Bạn nên thay đổi xung quanh chiếc bàn này để nhường chỗ cho chiếc TV.

Người bạn này đã chuyển chiếc bàn này đi nơi khác để nhường chỗ cho chiếc TV.

thay đổi ngừng sử dụng hoặc có cái này và bắt đầu sử dụng hoặc có cái khác.
Xem thêm bài viết hay:  Câu hỏi Ý nghĩa sinh học của việc giun đũa cái dài và mập hơn giun đũa đực là gì

Cô ấy vừa thay đổi từ tóc dài sang tóc ngắn.

Cô vừa từ bỏ mái tóc dài và chuyển sang tóc ngắn.

thay đổi sth up để thay đổi một cái gì đó, đặc biệt là để cải thiện nó

Chữ viết của cô thay đổi sau một khóa học tiếng Anh.

Kỹ năng viết của cô ấy được cải thiện sau một khóa học trực tuyến.

thay đổi về quay lại

Họ thay đổi về sau khi nhận được tiền.

Họ quay lại ngay khi nhận được tiền.

thay đổi xuống xuống số, xuống số (ô tô)

Anh ấy chuyển từ (bánh răng) thứ tư sang thứ ba.

Anh ta giảm số xe, từ 4 xuống 3

  • thành ngữ:
thay đổi suy nghĩ của bạn hình thành một ý kiến ​​​​mới hoặc đưa ra một quyết định mới

Nếu bạn đổi ý, chỉ cần thực hiện một cuộc gọi.

Nếu bạn đổi ý, chỉ cần gọi cho tôi.

thay đổi để tốt hơn cải tiến

Kỹ năng nghe của cô ấy đã thay đổi tốt hơn nhờ nỗ lực hàng ngày của cô ấy.

Thính giác của cô ấy được cải thiện nhờ nỗ lực hàng ngày của cô ấy.

thay đổi cách của bạn cải thiện hành vi xấu của bạn

Bạn của anh ấy đã thay đổi cách học sau khi bị giáo viên phàn nàn.

Bạn của anh ấy đã sửa chữa hành vi xấu của mình sau khi bị giáo viên phê bình.

thay đổi chiến thuật (của bạn) thử một phương pháp khác để giải quyết vấn đề tương tự

Bạn nên thay đổi chiến thuật của mình, nó không hoạt động.

Bạn nên thay đổi phương pháp của mình, phương pháp trước đây không hoạt động tốt.

Xem thêm bài viết hay:  Case study là gì?
thay đổi giai điệu của bạn thay đổi hoàn toàn quan điểm của bạn, đặc biệt là vì bạn biết nó sẽ có lợi cho bạn

Biết được lợi thế của sự kiện này, họ thay đổi giai điệu.

Biết được lợi ích của sự kiện, họ đã thay đổi quyết định.

để không có thay đổi ra khỏi ai đó không địch lại ai (trong cuộc tranh luận); không ai có thể cạnh tranh (trong thương mại)

Mary không nhận được thay đổi nào từ Clay khi chạy.

Mary không thể đánh bại Clay trong môn chạy.

lấy (sự) thay đổi của một người ra khỏi ai đó trả thù ai đó

Mike lấy tiền lẻ từ Lucas, kẻ đã bắt nạt anh trong quá khứ.

Mike trả thù Lucas, kẻ từng bắt nạt anh trong quá khứ.

5. MỘT LOẠI “THAY ĐỔI” KHÁC

Không chỉ là một động từ, “CHANGE” còn đóng vai trò là một danh từ trong một số trường hợp

Ví dụ:

– Hãy cho tôi biết nếu có bất kỳ thay đổi nào trong tình hình.

Hãy cho tôi biết nếu có bất kỳ thay đổi nào trong tình hình.

– Chúng ta đang sống trong một thời đại có nhiều thay đổi.

Chúng ta đang sống trong thời đại có nhiều thay đổi

→ Trong các ví dụ trên, “CHANGE” có nghĩa là một sự thay đổi nhất định

Ví dụ:

– Làm ơn giữ lại tiền lẻ.

Giữ lại số tiền thừa.

→ Trong ví dụ trên, “CHANGE” lại có nghĩa là đổi lấy tiền lẻ khi mua hàng.

Nhớ để nguồn bài viết: Cụm từ Change for the better nghĩa là gì? của website Trường THCS – THPT Âu Lạc

Viết một bình luận