Cụ thể ngữ pháp tiếng Anh lớp 2 từ cơ bản đến nâng cao (+ bài tập thực hành)
Image about: Ngữ pháp tiếng Anh lớp 2 cụ thể từ cơ bản đến nâng cao (+ bài tập thực hành)
Video về: Ngữ pháp tiếng Anh lớp 2 cụ thể từ cơ bản đến nâng cao (+ bài tập thực hành)
Wiki Ngữ Pháp Tiếng Anh Lớp 2 Cụ Thể Từ Cơ Bản Đến Nâng Cao (+ bài tập thực hành)
Cụ thể ngữ pháp tiếng Anh lớp 2 từ cơ bản đến nâng cao (+ bài tập thực hành) –
Kiến thức ngữ pháp tiếng Anh lớp 2 Hỏi con cần nhớ điều gì? Ngữ pháp tiếng Anh lớp 2 có khó không? Việc học tất cả các ngữ pháp được liệt kê dưới đây có nâng cao kiến thức của cô ấy không? Câu trả lời có trong phần tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 2 sau đây. (Bài viết có thể giúp nhiều phụ huynh tự dạy con lớp 2 những kiến thức cơ bản nhất)
Ngữ pháp tiếng Anh lớp 2 với động từ to be
Động từ to be là gì?
Động từ to be dùng để nối chủ ngữ và vị ngữ trong câu, động từ to be thường đứng sau chủ ngữ. Thông thường các câu có động từ to be sẽ được dùng để miêu tả một người, sự vật, hiện tượng nào đó.
Học sinh lớp 2 cần học những động từ nào?
Trường hợp đơn giản nhất là 3 động từ IS – ARE – AM (động từ dùng trong câu khẳng định ở thì hiện tại)
Cách sử dụng động từ to be IS – ARE – AM và ví dụ cụ thể giúp trẻ hiểu nghĩa của các từ này
Cột bên trái là chủ ngữ, cột bên phải là động từ to be, ngay sau các chủ ngữ này.
Câu ví dụ với động từ to be
- Tôi là Mai – Tôi là Mai.
- Cô ấy là Sarah – Cô ấy là Sarah.
- Tên tôi là Hoa – Tên tôi là Hoa.
- Họ là giáo viên – Họ là giáo viên.
- Đó là trường học của tôi – Đó là trường học của tôi.
- Chó trắng – Con chó đó màu trắng.
Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh lớp 2 thông dụng
Sau đây là những cấu trúc câu tiếng Anh cơ bản nhưng hầu hết các em học sinh lớp 2 thường gặp, các em cũng nắm vững phần này để rèn luyện tốt ngữ pháp tiếng Anh nhé.
Động từ chủ đề
Chủ ngữ – Động từ (SV) (động từ chủ đề) |
- Nhân vật – Chủ đề
- Động từ (v) – Động từ
Ví dụ
- Anh ấy chạy (anh ấy là chủ ngữ, chạy là động từ)
- Cô ấy hát
- Tôi viết
Chủ ngữ – động từ – tân ngữ
Chủ ngữ – Động từ – Tân ngữ (S – V – O) (chủ ngữ – động từ – tân ngữ) |
- S: Chủ đề
- V: Động từ
- O: Giọng nói mới
Ví dụ
- Tôi dọn dẹp nhà cửa – Tôi là chủ ngữ, sạch sẽ là động từ, ngôi nhà của tôi là tân ngữ
- Cô gái đó chơi cầu lông
Chủ đề – động từ – adj
Chủ ngữ- Động từ- Tính từ (SV-Adj) (chủ ngữ – động từ – tính từ) |
Ví dụ
- Những bông hoa thật đẹp – Những bông hoa là chủ ngữ, động từ (to be), đẹp là tính từ
- Chú chó nhỏ
- Ngôi nhà của tôi rất đẹp
Chủ ngữ – động từ – danh từ
Chủ ngữ – Động từ – Danh từ (SVN) (chủ ngữ – động từ – danh từ) |
Ví dụ
- Cô ấy là bác sĩ – Cô ấy là chủ ngữ, is là động từ (to be), bác sĩ là danh từ
- Tôi là một người đàn ông
- bố tôi là một kỹ sư
Chủ ngữ – động từ – adv
Chủ ngữ – Động từ – Trạng từ (SV-Adv) (chủ ngữ – động từ – trạng từ) |
Ví dụ
- Anh ấy chạy chậm – Anh ấy là chủ ngữ, chạy là động từ, từ từ là trạng từ
- Cô ấy đi học sớm (cô ấy đi học sớm)
Các mẫu câu theo SGK nhỏ cần nhớ
Ôn tập ngữ pháp tiếng Anh lớp 2 theo chương trình học qua các câu sau:
-
Bỏng ngô rất ngon – bỏng ngô rất ngon.
-
Chúc mừng sinh nhật Chúc mừng sinh nhật.
-
That guy is flying a kite – Anh chàng đó đang thả diều.
-
Bạn có thể nhìn thấy cái gì? Bạn có thể nhìn thấy cái gì?
-
Tôi có thể nhìn thấy một con khỉ – Tôi có thể nhìn thấy một con khỉ.
-
Bạn đang làm gì đấy? Bạn đang làm gì đấy?
-
Có một con chim? Có con chim nào không?
-
Tôi có thể bơi – Tôi có thể bơi.
-
Bạn muốn gì? Bạn muốn gì?
-
Tôi muốn một số quả táo – Tôi muốn một số quả táo.
-
Con số này là gì vậy? Con số này là gì?
-
Bạn bao nhiêu tuổi? Bạn bao nhiêu tuổi?
-
Tôi mười một tuổi – Tôi mười một tuổi.
-
Cái này là cái gì? Cái này là cái gì.
-
Những đôi giày ở đâu? Những đôi giày ở đâu?
Đại từ nhân xưng & tính từ sở hữu
Đại từ nhân xưng làm chủ ngữ của câu
Với vai trò là chủ ngữ, đại từ nhân xưng có tác dụng thay thế cho danh từ vừa nêu. Ví dụ: Mẹ tôi là giáo viên, bà 40 tuổi (bà – bà, là đại từ nhân xưng, thay cho mẹ tôi – mẹ tôi).
Tính từ sở hữu là gì?
Tính từ sở hữu thể hiện sự sở hữu, mỗi đại từ nhân xưng sẽ có một tính từ sở hữu tương ứng
Bảng đại từ nhân xưng + tính từ sở hữu
đại từ chỉ người làm chủ ngữ |
tính từ tích cực |
ảnh chế |
Của tôi – của tôi |
Bạn – bạn, bạn |
của bạn – của bạn |
Anh chàng đó – anh chàng đó, anh chàng đó |
Của bạn – của bạn |
Cô gái đó – cô gái đó, cô gái đó |
Cô gái ấy – của cô ấy |
Nó nó |
nó nó |
Chúng tôi – chúng tôi, chúng tôi |
của chúng ta – của chúng ta |
Họ |
Của họ – của họ |
Các câu ví dụ với đại từ nhân xưng
Cô ấy là một sinh viên
Nó là con mèo
tôi thích toán
Các câu ví dụ với tính từ sở hữu
Tên cô ấy là Jenny
Đây là bút chì của tôi
Lớp học của chúng tôi bắt đầu lúc 7:00 sáng
Xem thêm: Học 100+ từ vựng tiếng Anh lớp 2 theo chủ đề sách giáo khoa
Điều a/an
Điều “a” – có nghĩa là một – đứng trước một danh từ đếm được số ít.
Ví dụ
- Một con mèo – một con mèo
- Một con chó – một con chó
- Một cậu bé – một cậu bé
- Một bông hoa – một bông hoa
Mạo từ “one” cũng đứng trước danh từ số ít, tức là one. Tuy nhiên, đối với những danh từ bắt đầu bằng 5 nguyên âm sau u, e, o, a, i thì ta dùng “an”.
Ví dụ
- Một quả táo (quả táo bắt đầu bằng chữ “a” là một trong 5 nguyên âm) – an apple
- Một quả cam – một quả cam
- Chiếc ô
Giới từ in/on/at
Giới từ in/on/at có hai cách sử dụng:
Giới từ in/on/at chỉ thời gian
Vào tháng Giêng : Vào tháng Giêng
Vào mùa hè: Vào mùa hè
Vào Thứ Hai: Vào Thứ Hai
On Sunday: Vào Chủ nhật
Lúc 7 giờ: Lúc 7 giờ
Giới từ in/on/at chỉ vị trí
Trong vườn: Trong vườn
Trong sở thú: Trong sở thú
Trong nhà bếp: Trong nhà bếp
Trong hộp: Trong hộp
Trong lớp học: Trong lớp học
Trong xe: Trong xe
Trên bàn: Trên bàn
Trên sàn: Trên sàn
Trên xe buýt: Trên xe buýt
Trên máy bay: Trên máy bay
Tại bến xe: Tại bến xe
Ở nhà: Ở nhà
Ở cửa: Ở cửa
bài tập ngữ pháp tiếng anh lớp 2
Bài tập 1: Điền vào chỗ trống các động từ is/are/am dưới đây
- Tôi đang hạnh phúc
- Anh chàng đó _________ nhỏ
- Tôi tên _________ Hoa
- Họ _________ bạn của tôi
- Mèo đen
- Tóc của tôi là _________ màu vàng
- Tôi _________ một sinh viên
- Người đó buồn
- Chúng tôi đang đói
- Peter và David _________ khát nước
Bài tập 2: Điền vào các ô my, their, his, her trong mỗi câu dưới đây
-
Tôi là Anna. Đó là ________ mèo con
-
Anh chàng đó là David. Đó là một chiếc xe đạp ________
-
Cô gái đó là Lily. Đây là những cây bút chì
-
Cô gái đó là Mary. Đây là cuốn sách ________
-
Họ là Army và Jack. Đó là những người bạn ________
Bài tập 3: Điền giới từ a/an thích hợp vào chỗ trống trong khung dưới đây
-
Đó là bánh _____
-
Đó là _____ quả táo
-
Nó là con mèo
-
Đó là _____ tai
-
Nó là một cục tẩy _____
-
Đó là _____ chuột
-
Đó là _____ chuối
-
Đó là _____ cá
-
Đó là tiếng chuông _____
-
Nó màu cam
Câu trả lời:
Bài tập 1:
|
Bài tập 2:
|
Bài tập 3:
|
Kết thúc
Có thể nói tóm tắt ngữ pháp tiếng anh lớp 2 trên đây rất hữu ích cho các em học và ghi nhớ chúng. Nếu bố mẹ muốn luyện thêm cấu trúc câu và kiến thức ngữ pháp tốt hơn cho con thì đừng quên tìm hiểu các ứng dụng học thông minh nhé. Ứng dụng này vừa cung cấp vốn từ vựng chất lượng, vừa giúp trẻ tăng cường nhận thức về ngữ pháp tiếng Anh rất hiệu quả. Khỉ chúc các bé học tiếng Anh thật tốt!
[rule_{ruleNumber}]
#Chi tiết #ngữ pháp #ngữ pháp #tiếng anh #các lớp học #từ #cơ bản #đến nâng cao #bài tập #luyện tập #luyện tập
Bạn thấy bài viết Chi tiết ngữ pháp tiếng Anh lớp 2 từ cơ bản đến nâng cao (+ bài tập thực hành) có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Chi tiết ngữ pháp tiếng Anh lớp 2 từ cơ bản đến nâng cao (+ bài tập thực hành) bên dưới để Trường THCS – THPT Âu Lạc có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: aulacschool.vn của Trường THCS – THPT Âu Lạc
Nhớ để nguồn: Chi tiết ngữ pháp tiếng Anh lớp 2 từ cơ bản đến nâng cao (+ bài tập thực hành)