một. khoang tế bào
– Đặc điểm cấu hình: thành phần chính là peptidoglycan.
Công dụng: quy định dạng của tế bào.
b. ngoại chất
– Đặc điểm cấu hình: thành phần chính là 2 lớp photpholipit và prôtêin.
Công dụng: là nơi trao đổi các chất giữa tế bào với môi trường xung quanh.
c. Fl và roi
Đặc điểm cấu hình: Thực chất là prôtêin.
– Công dụng: Lông hút có vai trò tiếp thu thông tin bên ngoài, giúp vi khuẩn bám vào giá thể; Flagella cho phép vi dược chuyển tự do.
d. tế bào chất
Cấu tạo: là vùng nằm giữa ngoại chất và nhân, bao gồm 2 thành phần chính là tế bào chất và các ribôxôm. Ngoài ra còn có một số cấu trúc khác.
Công dụng: là nơi diễn ra các phản ứng sinh hóa cơ bản, tổng hợp prôtêin (nhờ công dụng của ribôxôm) và dự trữ các chất cần thiết cho tế bào tế bào.
đ. khu vực nhân
Đặc điểm cấu hình: không có ngoại hình, chứa phân tử ADN dạng vòng, mạch kép.
– Công dụng: là trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào; lưu trữ, bảo quản và truyền tin di truyền.
3. Đặc điểm chung của tế bào nhân hồ sơ
– Chưa có kernel hoàn chỉnh
– Tế bào chất không có lưới nội chất.
– Kích thước nhỏ chỉ khoảng 1-5 mm (1/10 kích thước tế bào nhân thực)
– Tế bào nhân sơ có kích thước nhỏ có lợi:
Tỷ lệ S/V càng cao thì tốc độ trao đổi chất với môi trường càng nhanh.
+ Tế bào sinh trưởng nhanh, khả năng phân chia mạnh, lượng tế bào tăng nhanh.
4. So sánh sự không giống nhau giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực
– Tế bào nhân sơ bao gồm vi khuẩn và vi khuẩn lam có kích thước nhỏ từ 1mm đến 3mm có cấu tạo đơn giản, phân tử ADN trần có dạng vòng. Tế bào này không có nhân thực, chỉ có nuclêôtit là vùng.
Tế bào nhân chuẩn thường là nấm, động vật và thực vật. Kích thước lớn hơn từ 3 mm đến 20 mm. Có cấu trúc tế bào tế bào phức tạp, ADN được cấu tạo từ ADN + Hiđrôxit tạo ra các sắc tố trong tế bào nhân tế bào. Tế bào nhân thực có chức năng nhân và trong tế bào nhân có tế bào chứa ADN.
– Tế bào nhân sơ chỉ có các bào quan đơn giản. Các ribosome của tế bào nhân sơ cũng nhỏ hơn. Tế bào nhân sơ phân chia theo phương pháp phân chia tế bào đơn giản. Tế bào này cũng không có nguyên phân hoặc giảm phân. Cả lông và roi đều chứa nhân và có thể phân biệt sắc.
– Tế bào nhân thực bao gồm tế bào chất được phân thành các vùng bao gồm các tế bào quan phức tạp như thể, mạng lưới nội chất, trung thể, lạp thể, lysosome, ribosome, thể golgi, peroxisome, t… Các ribosome của tế bào nhân thực cũng lớn hơn. Về cấu hình nguyên phân phức tạp với bộ máy phân tích bao gồm nguyên phân và giảm phân. Tế bào nhân sơ cũng có 9+2 sợi lông và roi. Tế bào nhân thực có khung tế bào, mạng nội chất và nhân.
Đăng bởi: Trường THCS – THPT Âu Lạc
Phân mục: Lớp 10 , Sinh vật học 10
[rule_{ruleNumber}]
#Các #nguyên #tố #chủ #yếu #trong #tế #bào #Sinh #Lời #giải #và #đáp #án #chính #xác #nhất #cho #câu #hỏi #trắc #nghiệm # Các #nguyên #tố #chủ #yếu #trong #tế #bào
[rule_3_plain]
#Các #nguyên #tố #chủ #yếu #trong #tế #bào #Sinh #Lời #giải #và #đáp #án #chính #xác #nhất #cho #câu #hỏi #trắc #nghiệm # Các #nguyên #tố #chủ #yếu #trong #tế #bào
Lời giải và đáp án chuẩn nhất cho câu hỏi trắc nghiệm: “Các nguyên tố chủ yếu trong tế bào?” kèm tri thức tham khảo là tài liệu trắc nghiệm môn Sinh vật học 10 hay và hữu ích do Trường THCS – THPT Âu Lạc tổng hợp và biên soạn dành cho các bạn học trò ôn luyện tốt hơn.Trắc nghiệm: Các nguyên tố chủ yếu trong tế bào?A. Cacbon, hiđrô, oxi, đạmB. Cacbon, hiđrô, oxi, photphoC. Cacbon, hiđro, oxi, canxiD. Cacbon, hiđrô, photpho, canxiTrả lời :Đáp án đúng: A. Cacbon, hiđrô, oxi, thải Các nguyên tố chủ yếu trong tế bào là cacbon, hiđrô, oxi, mùn Hãy để Trường THCS – THPT Âu Lạc giúp bạn tìm hiểu thêm những tri thức thú vị hơn về tế bào nhân nhé!Xem nhanh nội dung1 Tri thức tham khảo tế bào1.1 1. Các đặc tính của tế bào nhân1.2 2. Cấu hình tế bào nhân sơ1.3 3. Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ1.4 4. So sánh sự không giống nhau của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thựcTri thức tham khảo tế bào1. Các đặc tính của tế bào Tế bào có các đặc tính chung sau đây:– Sinh sản thông qua phân bào.– Quá trình trao đổi chất của tế bào bao gồm thu nhận nguyên liệu thô, sau đó chế tạo thành các thành phần Cần thiết cho tế bào tế bào, sản xuất các phân tử mang năng lượng và một số thành phần phụ trợ khác.– Tế bào thực hiện công dụng của mình thông qua việc hấp thụ và sử dụng nguồn năng lượng dự trữ trong các phân tử hữu cơ. được giải nén trong quá trình trao đổi chất– Tế bào có khả năng tổng hợp các protein. Mỗi tế bào vật chất chứa khoảng 10.000 loại protein không giống nhau và đây là phân tử đảm nhiệm các công việc cơ bản của tế bào – Tế bào có thể thích ứng với các kích thích hoặc thay đổi của môi trường bên trong và bên ngoài. như nhiệt độ, độ pH, nguồn dinh dưỡng,…– Tế bào có thể vận chuyển các túi tiết chứa các chất để thải ra khỏi tế bào.2. Configure tạo tế bào nhân sơ. Thành tế bào– Đặc điểm cấu tạo : có thành phần chính là peptiđôglican.– Công dụng : quy định dạng của tế bào.b. Mã sinh chất– Đặc điểm cấu tạo : có thành phần chính là hai lớp phôtpholipit và prôtêin.– Công dụng : là nơi thực hiện trao đổi chất giữa tế bào với môi trường xung quanh.c. Lông và roi– Đặc điểm cấu tạo : có thực chất là prôtêin.– Công dụng : Lông có vai trò tiếp thu thông tin bên ngoài, giúp vi khuẩn bám vào giá thể ; roi giúp vi dược chuyển một cách linh hoạt.d. Tế bào chất– Đặc điểm cấu tạo : là vùng nằm giữa ngoại chất và vùng nhân, bao gồm 2 thành phần chính là tế bào tương và ribôxôm. Ngoài ra còn có một số cấu trúc khác.– Công dụng : là nơi diễn ra các phản ứng sinh hóa cơ bản, tổng hợp prôtêin (nhờ công dụng của ribôxôm) và dự trữ các chất thiết yếu cần thiết cho tế bào.e. Vùng nhân– Đặc điểm cấu tạo : không có vỏ bọc, chứa một phân tử ADN dạng vòng, mạch kép.– Công dụng : là trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào ; lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.3. Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ– Chưa có nhân hoàn chỉnh– Tế bào chất chưa có hệ thống nội ngoại thất.– Kích thước chỉ nhỏ khoảng 1 – 5 mm (bằng 1/10 kích thước tế bào nhân thực)– Tế bào nhân thực nhân sơ có kích thước nhỏ có lợi:+ Tỷ lệ S/V lớn thì vận tốc trao đổi chất với môi trường diễn ra nhanh.+ Tế bào sinh trưởng nhanh, khả năng phân chia mạnh, lượng tế bào tăng nhanh.4 . So sánh sự không giống nhau của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực– Tế bào nhân sơ bao gồm vi khuẩn, vi lam có kích thước nhỏ từ 1mm đến 3mm có cấu tạo đơn giản, phân tử ADN ở trần dạng vòng 1 Tế bào này không có nhân tiêu biểu biểu thị chỉ có nucleotide là vùng.– Tế bào nhân thực thường là nấm, động vật và thực vật. Kích thước lớn hơn từ 3 mm đến 20 mm. Có cấu tạo tế bào phức tạp, ADN được tạo thành từ ADN + Histon sinh ra khả năng phản xạ sắc tố trong tế bào nhân tế bào. Có nhân tiêu biểu với ngoại nhân và trong nhân có tế bào chứa ADN.– Tế bào nhân sơ chỉ có các bào đơn giản. Riboxom của tế bào nhân sơ cũng nhỏ hơn. Tế bào nhân sơ phân bào bằng phương thức đơn giản đó là tế bào phân đôi. Tế bào này cũng không có nguyên phân hay giảm phân. Có cả phần lông và roi chứa đau nhân và chất có thể phản xạ sắc.– Tế bào nhân thực bao gồm các chất tế bào được phân thành các vùng bao gồm các tế bào quan phức tạp như: ti thể, mạng lưới nội chất, trung thể, lạp thể. , lizoxôm, riboxom, thể golgi, peroxisome, t… Ribôxôm của tế bào nhân thực cũng lớn hơn. Về phương thức phân bào phức tạp với bộ máy phân tích bao gồm nguyên phân và giảm phân. Tế bào nhân sơ cũng có lông và roi cấu tạo theo kiểu 9+2. Tế bào nhân thực có khung tế bào, hệ thống nội ngoại và ngoại nhân.Đăng bởi: Trường THCS – THPT Âu LạcPhân mục: Lớp 10,Sinh vật học 10
#Các #nguyên #tố #chủ #yếu #trong #tế #bào #Sinh #Lời #giải #và #đáp #án #chính #xác #nhất #cho #câu #hỏi #trắc #nghiệm # Các #nguyên #tố #chủ #yếu #trong #tế #bào
[rule_2_plain]
#Các #nguyên #tố #chủ #yếu #trong #tế #bào #Sinh #Lời #giải #và #đáp #án #chính #xác #nhất #cho #câu #hỏi #trắc #nghiệm # Các #nguyên #tố #chủ #yếu #trong #tế #bào
[rule_2_plain]
#Các #nguyên #tố #chủ #yếu #trong #tế #bào #Sinh #Lời #giải #và #đáp #án #chính #xác #nhất #cho #câu #hỏi #trắc #nghiệm # Các #nguyên #tố #chủ #yếu #trong #tế #bào
[rule_3_plain]
#Các #nguyên #tố #chủ #yếu #trong #tế #bào #Sinh #Lời #giải #và #đáp #án #chính #xác #nhất #cho #câu #hỏi #trắc #nghiệm # Các #nguyên #tố #chủ #yếu #trong #tế #bào
Lời giải và đáp án chuẩn nhất cho câu hỏi trắc nghiệm: “Các nguyên tố chủ yếu trong tế bào?” kèm tri thức tham khảo là tài liệu trắc nghiệm môn Sinh vật học 10 hay và hữu ích do Trường THCS – THPT Âu Lạc tổng hợp và biên soạn dành cho các bạn học trò ôn luyện tốt hơn.Trắc nghiệm: Các nguyên tố chủ yếu trong tế bào?A. Cacbon, hiđrô, oxi, đạmB. Cacbon, hiđrô, oxi, photphoC. Cacbon, hiđro, oxi, canxiD. Cacbon, hiđrô, photpho, canxiTrả lời :Đáp án đúng: A. Cacbon, hiđrô, oxi, thải Các nguyên tố chủ yếu trong tế bào là cacbon, hiđrô, oxi, mùn Hãy để Trường THCS – THPT Âu Lạc giúp bạn tìm hiểu thêm những tri thức thú vị hơn về tế bào nhân nhé!Xem nhanh nội dung1 Tri thức tham khảo tế bào1.1 1. Các đặc tính của tế bào nhân1.2 2. Cấu hình tế bào nhân sơ1.3 3. Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ1.4 4. So sánh sự không giống nhau của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thựcTri thức tham khảo tế bào1. Các đặc tính của tế bào Tế bào có các đặc tính chung sau đây:– Sinh sản thông qua phân bào.– Quá trình trao đổi chất của tế bào bao gồm thu nhận nguyên liệu thô, sau đó chế tạo thành các thành phần Cần thiết cho tế bào tế bào, sản xuất các phân tử mang năng lượng và một số thành phần phụ trợ khác.– Tế bào thực hiện công dụng của mình thông qua việc hấp thụ và sử dụng nguồn năng lượng dự trữ trong các phân tử hữu cơ. được giải nén trong quá trình trao đổi chất– Tế bào có khả năng tổng hợp các protein. Mỗi tế bào vật chất chứa khoảng 10.000 loại protein không giống nhau và đây là phân tử đảm nhiệm các công việc cơ bản của tế bào – Tế bào có thể thích ứng với các kích thích hoặc thay đổi của môi trường bên trong và bên ngoài. như nhiệt độ, độ pH, nguồn dinh dưỡng,…– Tế bào có thể vận chuyển các túi tiết chứa các chất để thải ra khỏi tế bào.2. Configure tạo tế bào nhân sơ. Thành tế bào– Đặc điểm cấu tạo : có thành phần chính là peptiđôglican.– Công dụng : quy định dạng của tế bào.b. Mã sinh chất– Đặc điểm cấu tạo : có thành phần chính là hai lớp phôtpholipit và prôtêin.– Công dụng : là nơi thực hiện trao đổi chất giữa tế bào với môi trường xung quanh.c. Lông và roi– Đặc điểm cấu tạo : có thực chất là prôtêin.– Công dụng : Lông có vai trò tiếp thu thông tin bên ngoài, giúp vi khuẩn bám vào giá thể ; roi giúp vi dược chuyển một cách linh hoạt.d. Tế bào chất– Đặc điểm cấu tạo : là vùng nằm giữa ngoại chất và vùng nhân, bao gồm 2 thành phần chính là tế bào tương và ribôxôm. Ngoài ra còn có một số cấu trúc khác.– Công dụng : là nơi diễn ra các phản ứng sinh hóa cơ bản, tổng hợp prôtêin (nhờ công dụng của ribôxôm) và dự trữ các chất thiết yếu cần thiết cho tế bào.e. Vùng nhân– Đặc điểm cấu tạo : không có vỏ bọc, chứa một phân tử ADN dạng vòng, mạch kép.– Công dụng : là trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào ; lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.3. Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ– Chưa có nhân hoàn chỉnh– Tế bào chất chưa có hệ thống nội ngoại thất.– Kích thước chỉ nhỏ khoảng 1 – 5 mm (bằng 1/10 kích thước tế bào nhân thực)– Tế bào nhân thực nhân sơ có kích thước nhỏ có lợi:+ Tỷ lệ S/V lớn thì vận tốc trao đổi chất với môi trường diễn ra nhanh.+ Tế bào sinh trưởng nhanh, khả năng phân chia mạnh, lượng tế bào tăng nhanh.4 . So sánh sự không giống nhau của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực– Tế bào nhân sơ bao gồm vi khuẩn, vi lam có kích thước nhỏ từ 1mm đến 3mm có cấu tạo đơn giản, phân tử ADN ở trần dạng vòng 1 Tế bào này không có nhân tiêu biểu biểu thị chỉ có nucleotide là vùng.– Tế bào nhân thực thường là nấm, động vật và thực vật. Kích thước lớn hơn từ 3 mm đến 20 mm. Có cấu tạo tế bào phức tạp, ADN được tạo thành từ ADN + Histon sinh ra khả năng phản xạ sắc tố trong tế bào nhân tế bào. Có nhân tiêu biểu với ngoại nhân và trong nhân có tế bào chứa ADN.– Tế bào nhân sơ chỉ có các bào đơn giản. Riboxom của tế bào nhân sơ cũng nhỏ hơn. Tế bào nhân sơ phân bào bằng phương thức đơn giản đó là tế bào phân đôi. Tế bào này cũng không có nguyên phân hay giảm phân. Có cả phần lông và roi chứa đau nhân và chất có thể phản xạ sắc.– Tế bào nhân thực bao gồm các chất tế bào được phân thành các vùng bao gồm các tế bào quan phức tạp như: ti thể, mạng lưới nội chất, trung thể, lạp thể. , lizoxôm, riboxom, thể golgi, peroxisome, t… Ribôxôm của tế bào nhân thực cũng lớn hơn. Về phương thức phân bào phức tạp với bộ máy phân tích bao gồm nguyên phân và giảm phân. Tế bào nhân sơ cũng có lông và roi cấu tạo theo kiểu 9+2. Tế bào nhân thực có khung tế bào, hệ thống nội ngoại và ngoại nhân.Đăng bởi: Trường THCS – THPT Âu LạcPhân mục: Lớp 10,Sinh vật học 10
Bạn thấy bài viết Các nguyên tố chủ yếu trong tế bào? – Sinh 10
Lời giải và đáp án chính xác nhất cho câu hỏi trắc nghiệm: “Các nguyên tố chủ yếu trong tế bào?” … có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Các nguyên tố chủ yếu trong tế bào? – Sinh 10
Lời giải và đáp án chính xác nhất cho câu hỏi trắc nghiệm: “Các nguyên tố chủ yếu trong tế bào?” … bên dưới để Trường THCS – THPT Âu Lạc có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: aulacschool.vn của Trường THCS – THPT Âu Lạc