Axit đa chức là gì?

Câu hỏi: Axit đa chức là gì?

Câu trả lời:

Phân tử có nhóm hiđrocacbon thơm liên kết với nhóm -COOH. Nếu phân tử có từ hai nhóm -COOH trở lên thì chúng được gọi là axit đa chức.

Nội dung câu hỏi này nằm trong kiến ​​thức về axit cacboxylic, hãy cũng Top đáp án tìm hiểu chi tiết hơn nhé!

I. Định nghĩa

– Định nghĩa axit cacboxylic:

Axit cacboxylic là những hợp chất hữu cơ trong đó phân tử -COOH liên kết với gốc hiđrocacbon, với H hoặc với nhau.

Axit cacboxylic là sản phẩm thu được khi thay thế nguyên tử H trong hiđrocacbon hoặc H2 bằng nhóm -COOH.

– Công thức chung của axit:

+ CxHyOz (x, y, z là các số nguyên dương; y chẵn; z chẵn; 2 ≤ y ≤ 2x + 2 − 2z;): thường dùng khi viết phản ứng đốt cháy.

+ CxHy(COOH)z hoặc R(COOH)z: thường dùng khi viết phản ứng xảy ra ở nhóm COOH.

+ CnH2n+2-2k-z(COOH)z (k = số liên kết p + số vòng): thường dùng khi viết phản ứng cộng H2, cộng Br2…

Một số axit hữu cơ thông dụng:

+ Axit no đơn chức: CnH2n+1COOH (n ≥ 0) hoặc CmH2mO2 (m ≥ 1).

+ Axit hữu cơ không no, mạch hở, đơn chức ở hiđrocacbon có 1 liên kết đôi: CnH2n-1COOH (n ≥ 2) hoặc CmH2m-2O2 (m ≥ 3).

+ Axit hữu cơ no, 2 chức, mạch hở: CnH2n(COOH)2 (n ≥ 0).

II. danh pháp

1. Tên thay thế

Tên thay thế = Tên hiđrocacbon tương ứng + oic

2. Tên gọi chung của một số axit thông dụng

HCOOH – Axit fomicCH3COOH – Axit axetic CH3CH2COOH – Axit propionic CH3CH2CH2COOH – Axit butiricCH2=CH-COOH – Axit acrylicCH2=C(CH3)-COOH – Axit metacrylic (COOH)2 – Axit oxalicC6H5COOH – Axit benzoicHOOC(CH2)4COOH – Axit adipic Pamitic Axit C17H35COOH – Axit stearicC17H33COOH – Axit oleic

Xem thêm bài viết hay:  Chất liệu văn học dân gian là gì?

III. Đặc điểm cấu trúc

Nhóm cacboxyl có cấu trúc như sau:

[CHUẨN NHẤT]    Axit đa chức là gì?  (ảnh 2)

Như vậy, nhóm -COOH coi như được kết hợp bởi nhóm C=O và nhóm OH. Liên kết OH trong phân tử axit có cực hơn liên kết OH trong phân tử ancol nên nguyên tử H của nhóm -COOH dễ linh động hơn nguyên tử H của nhóm -OH ancol. Liên kết của nhóm cacboxyl phân cực mạnh hơn liên kết của ancol và phenol nên nhóm OH của axit cacboxylic cũng có thể thay thế.

[CHUẨN NHẤT]    Axit đa chức là gì?  (ảnh 3)Mô hình của các phân tử axit axetic rắn (a) và rỗng (b)

IV. Tính chất vật lý

Axit ở thể lỏng hoặc rắn ở điều kiện thường.

– Nhiệt độ sôi của axit tăng khi tăng phân tử khối và cao hơn nhiệt độ sôi của ancol, anđehit, xeton tương ứng có cùng số nguyên tử cacbon. Nguyên nhân là do liên kết hiđro giữa các axit mạnh hơn liên kết hiđro giữa các phân tử rượu, đồng thời anđehit và xeton không thể tạo thành liên kết hiđro.

– Axit fomic HCOOH và axit axetic CH3COOH tan vô hạn trong nước. Độ tan trong nước của axit giảm khi khối lượng phân tử tăng.

– Mỗi loại axit có một vị riêng như axit axetic có vị chua của giấm, axit oxalic có vị chua của me, axit xitric có vị chua của chanh…

Luyện tập

Dãy chất hữu cơ nào sau đây sắp xếp đúng theo thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần?

A. CH4 < CH3OH < HCHO < HCOOH.

Xem thêm bài viết hay:  Axit glutamic là gì

B. C2H4 < CH3CHO < C2H5OH < CH3COOH.

C. CH3CHO < C2H6 < CH3COOH < C2H5OH.

D. CH3COOH < C2H5OH < CH3CHO < C2H6

Bài kiểm tra

V. Tính chất hóa học

Axit cacboxylic là axit yếu. Tuy nhiên, chúng có đầy đủ các tính chất của một axit như: làm quỳ tím hóa đỏ, phản ứng với kim loại giải phóng hiđro, phản ứng với bazơ, đẩy axit yếu hơn ra khỏi muối. Axit cacboxylic là axit yếu. Tuy nhiên, chúng vẫn có đầy đủ các tính chất của một axit như: Làm quỳ tím hóa đỏ, tác dụng với kim loại giải phóng hiđro, tác dụng với bazơ/oxit bazơ, đẩy axit yếu hơn ra khỏi muối.

1. Tính axit

a) Sự phân ly trong dung dịch

– Nguyên tử H trong nhóm OH của axit cacboxylic khá linh động nên axit cacboxylic phân li không hoàn toàn trong nước theo cân bằng:

R-COOH R-COO- + H+

– Dung dịch axit cacboxylic làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

b) Tác dụng với bazơ, oxit bazơ tạo thành muối và nước

HCOOH + NaOH → HCOONa + H2O

RCOOH + OH- → RCOO- + H2O

2CH3COOH + CaO → (CH3COO)2Ca + H2O

c) Phản ứng với muối

– Axit axetic tác dụng với muối canxicacbonat tạo muối mới là khí cacbonic CO2 và H2O .

2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O

* Thí nghiệm: Ngâm trứng gà vào dung dịch giấm có axit axetic.

[CHUẨN NHẤT]    Axit đa chức là gì?  (ảnh 4)

– Hiện tượng: Có bọt khí thoát ra khỏi vỏ trứng, sau đó vỏ trứng tan hết. Nguyên nhân là do vỏ trứng có thành phần là muối canxi cacbonat CaCO3 nên đã phản ứng với axit axetic trong giấm như đã trình bày ở trên.

Xem thêm bài viết hay:  PGA là gì? Phân loại PGA? Chi phí PGA có cao không?

d) Phản ứng với kim loại đứng trước hiđro trong dãy phản ứng hóa học

– Axit cacboxylic có thể phản ứng với kim loại đứng trước hiđro trong dãy phản ứng hóa học tạo ra khí H2.

2CH3COOH + Zn → (CH3COO)2Zn + H2↑

2. -OH . phản ứng thế nhóm

– Axit cacboxylic tác dụng với ancol khi có mặt xúc tác là axit H2SO4 đặc và đun nóng.

Ví dụ: CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O

– Sản phẩm tạo thành gồm este và nước nên phản ứng trên gọi là phản ứng este hoá. Phản ứng xảy ra thuận nghịch và cần axit H2SO4 đặc làm chất xúc tác.

BỞI VÌ. điều chế

1. Oxi hóa anđehit

R(CHO)x + x/2O2 → R(COOH)x (xúc tác Mn2+, t0)

2. Thủy phân este trong môi trường axit

Ry(COO)xyR’x + xyH2O ↔ yR(COOH)x + xR'(OH)y

3. Thủy phân dẫn xuất 1,1,1 – trihalogen

RCCl3 + 3NaOH → RCOOH + 3NaCl + H2O (H2O)

4. Chỉ có CH3COOH

n-C4H10 + 5/2O2 → 2CH3COOH + H2O (xúc tác Mn2+, t0)C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O (men giấm)

5. Một số phản ứng khác

C6H5-CH3 → C6H5COOK → C6H5COOHR-X → R-CN → R-COOHCH3OH + CO → CH3COOH

VII. Biết rôi

– Làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ; phản ứng với kim loại giải phóng H2; phản ứng với muối cacbonat hoặc muối hiđrocacbonat giải phóng khí CO2.

– Axit không no làm mất màu dung dịch Br2, dung dịch thuốc tím.

– HCOOH có phản ứng tương tự với andehit: tác dụng với AgNO3/NH3 thu được kết tủa trắng…

Nhớ để nguồn bài viết: Axit đa chức là gì? của website Trường THCS – THPT Âu Lạc

Viết một bình luận