Axit là hợp chất hóa học có thành phần phân tử chứa một hoặc nhiều nguyên tử hydro liên kết với gốc axit (ví dụ: -Cl, =SO4, -NO3).
Axit nhiều nấc thì mỗi nấc phân li ra ion H+. Thông thường, tiếng nấc tiếp theo yếu hơn tiếng nấc trước từ 10^4 đến 10^5 lần. Vậy axit 2 nấc phân li 2 lần cho ion H+
Để biết rõ hơn về axit 2 nấc mời các bạn tham khảo kiến thức dưới đây
1. Công thức hóa học của axit
Công thức tổng quát có dạng như sau
HxA
Phía trong:
+ Trong đó x là chỉ số của nguyên tử H
+ A là gốc Axit
Ví dụ:
Công thức hóa học của axit cohydric: HCl
Công thức hóa học của axit cacbonic: H2CO3
Tên hóa học của axit photphoric: H3PO4
2. Phân loại axit
Axit được chia làm mấy loại và dựa vào tiêu chí nào để có thể phân loại như vậy. Sau đây chúng ta sẽ tìm hiểu.
Dựa trên tính chất hóa học của chúng, chúng có thể được chia thành:
Axit mạnh: Khi hòa tan trong axit này, nó tạo thành dung dịch có độ pH nhỏ hơn nhiều so với 7. Độ pH càng thấp, tính axit càng mạnh.
Ví dụ: HCl, HNO3, H2SO4,…
Axit yếu: Đây là axit khi tan trong nước sẽ tạo thành dung dịch có độ pH gần bằng 7 hơn axit trên
Ví dụ: H2S. H2CO3,…
Dựa vào nguyên tử Oxy ta có thể axit.
Các axit không có oxi như HCl, H2S, HBr, HI, HF…
Axit có oxi: H2SO4, HNO3, H3PO4, H2CO3…
Ngoài ra ta còn có thể chia axit theo các dạng sau:
Axit vô cơ và hữu cơ như HCL, H2SO4, CH3COOH
Các kim loại ở dạng hiđrat hóa như Al(H2O)3 3+, Cu(H20)2 2+,….
Các ion như H+, H3O+, NH4+,…
>>> Xem thêm: Có bao nhiêu loại axit nuclêic?
3. Axit một nấc và axit nhiều nấc
– Axit một nấc: là axit chỉ phân li một nấc tạo ra ion H+ như HCl, HBr…
HCl → H+ + Cl-
Axit nhiều nấc là axit phân li nhiều lần cho H+, chẳng hạn:
H2S là axit hai nấc
H2S H+ + HS-
HS- ⇌ H+ + S2-
H3PO4 là axit ba
H3PO4 ⇌ H+ + H2PO4-
H2PO4- H+ + HPO42-
HPO42- H+ + PO43-
Ta thấy phân tử HCl cũng như phân tử CH3COOH trong dung dịch nước chỉ phân li một nấc ra ion H+. Đó là những axit đơn chức.
Axit khi tan trong nước phân li ra phân tử có nhiều ion H+ là axit đa chức. Ví dụ :
H3PO4 → H+ + H2PO4-: K1 = 7,6.10-3
H2PO4- → H+ + HPO42- : K2 = 6,2.10-8
HPO42- → H+ + PO43- : K3 = 4,4.10-13
Phân tử H3PO4 phân li ba nấc thành ion H+ nên H3PO4 là axit ba nấc.
4. Một số ứng dụng quan trọng của axit trong đời sống
Loại bỏ rỉ sét và ăn mòn khác từ kim loại.
Axit sunfuric được sử dụng làm chất điện phân trong ắc quy ô tô.
Ứng dụng của axit sunfuric
Axit mạnh được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp chế biến khoáng sản, công nghiệp hóa chất.
Trong khai thác dầu, axit clohydric được sử dụng để bơm vào lớp đá của giếng dầu để hòa tan một số đá, còn được gọi là “rửa giếng”, do đó tạo ra lỗ rỗng lớn hơn.
Hòa tan vàng và bạch kim bằng hỗn hợp HCl và HNO3 đặc theo tỷ lệ 3:1.
Dùng làm chất phụ gia trong chế biến và bảo quản đồ uống, thực phẩm.
Axit nitric phản ứng với amoniac để tạo ra amoni nitrat, một loại phân bón.
Axit cacboxylic có thể được este hóa với rượu để tạo ra este.
Một số ứng dụng của axit axetic
trong y học
Axit acetylsalicylic (Aspirin) được sử dụng làm thuốc giảm đau và hạ sốt.
Axit boric được sử dụng như một chất khử trùng cho vết bỏng hoặc vết cắt nhỏ. Khi pha loãng sẽ được dung dịch rửa mắt. Đồng thời, nó cũng là một chất chống vi khuẩn được sử dụng để điều trị mụn trứng cá, nấm da chân và làm chất bảo quản trong các mẫu nước tiểu trong thí nghiệm.
Axit clohydric có trong dạ dày giúp cơ thể tiêu hóa thức ăn.
Axit amin được sử dụng để tổng hợp protein cần thiết cho sự phát triển của sinh vật và sửa chữa các mô cơ thể.
Axit nucleic rất cần thiết cho việc sản xuất DNA và RNA và chuyển giao các đặc điểm cho thế hệ con cái thông qua gen.
Axit carbonic là cần thiết để duy trì sự cân bằng độ pH trong cơ thể.
5. Cách xác định độ mạnh yếu của một axit
Để xác định chính xác độ mạnh của một axit, ta dựa vào độ linh động của nguyên tử hiđro trong cấu tạo phân tử của axit. Nguyên tử hydro càng linh động thì tính axit càng mạnh và ngược lại.
Đối với các axit cùng nguyên tố có oxi, càng ít oxi thì axit càng yếu: HClO4 > HClO3 > HClO2 > HClO
Đối với axit của các nguyên tố cùng chu kỳ, khi các nguyên tố ở hóa trị cao nhất thì nguyên tố trung tâm là phi kim càng yếu thì axit càng yếu: HClO4 > H2SO4 > H3PO4
Với axit của cùng một nguyên tố A
Axit tác dụng với oxi: Tính axit tăng dần từ dưới lên trên: HIO4 < HBrO4 < HClO4
Axit không có oxi: Tính axit giảm dần từ dưới lên: HI > HBr > HCl > HF
Với axit hữu cơ RCOOH
Nếu R đẩy electron (R không có gốc) thì tính axit giảm: HCOOH > CH3COOH > CH3CH2COOH > CH3CH2CH2COOH > n-C4H9COOH
Nếu R hút e (gốc R không no, thơm hoặc có nguyên tố halogen,…) thì tính axit sẽ mạnh.
—————————-
Trên đây, top solution đã giải thích cho các bạn axit 2 nấc là gì? Và tìm hiểu thêm về axit. Chúng tôi hy vọng rằng bạn đã có được những kiến thức hữu ích khi đọc bài viết này, chúc bạn học tốt.
Nhớ để nguồn bài viết: Axit 2 nấc là gì? của website Trường THCS – THPT Âu Lạc